Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của cơ bao gồm: bó cơ, tế bào cơ và tính chất của cơ. Biết được cơ chế hoạt động co cơ, giải thích được các hoạt động co giản cơ trên cơ thể chúng ta từ đó thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Hệ cơ xương (cơ vân) gồm 600 cơ tạo thành hệ cơ. Mỗi loại cơ trên cơ thể có cấu tạo và chức năng khác nhau.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ.
- Đơn vị cấu tạo nên tế bào cơ là tiết cơ, hai tiết cơ được ngăn với nhau bởi tấm Z, trên mỗi tiết cơ có đĩa sáng, đĩa tối xen kẽ nhau. Các tơ cơ tập trung thành tế bào cơ, nhiều sợi cơ tạo thành bó cơ, và nhiều bó cơ tạo thành bắp cơ.
- Chú ý : tế bào cơ là tế bào đa nhân.
- Tiết cơ là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. Được giới hạn bởi hai đĩa Z hai đầu.
Kết luận:
- Cấu tạo của bắp cơ:
- Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to
- Trong: có nhiều sợi cơ (tế bào cơ) tập trung thành bó cơ
- Cấu tạo tế bào cơ:
- Có nhiều tơ cơ, gồm hai loại:
- Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối
- Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng
- Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
- Có nhiều tơ cơ, gồm hai loại:
1.2. Tính chất của cơ
- Cơ có tính chất co và dãn
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
- Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp
- Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công
- Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi)
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
- Hoạt động của cơ:
- Ở trạng thái thả lỏng tối đa, gân xương bánh chè bị tác dụng một lực. Khi đó, ngay lập tức tại bắp cơ đùi xuất hiện một dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh tại dây sống, sau đó, lại xuất hiện một dây thần kinh li tâm từ tủy sống về bó cơ, làm cho bắp cơ co lại, gây ra phản xạ đá chân lên.
- Khi tác dụng một lực nhanh và mạnh, các bắp cơ sẽ co một cách tức thời, đồng thời làm xuất hiện một khúc cuộn mà chúng ta vẫn gọi là con chuột.
1.3. Ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ
Bài tập minh họa
Cơ chế co cơ:
3. Luyện tập Bài 9 Sinh học 8
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 500 cơ
- B. 600 cơ
- C. 700 cơ
- D. 800 cơ
-
- A. Bó cơ
- B. Bắp cơ
- C. Tơ cơ
- D. Bụng cơ
-
Câu 3:
Cấu trúc cơ lớn nhất là
- A. bó cơ
- B. sợi cơ
- C. tơ cơ
- D. bắp cơ
Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 21 SBT Sinh học 8
4. Hỏi đáp Bài 9 Chương 2 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!