Bài học hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và tính chất của các loại cacbohidrat điển hình như Monosaccarit (Glucozơ, Fructozơ), Đisaccarit (Saccarozơ), Polisaccarit (tinh bột) và vận dụng những hiểu biết và các tính chất đã học để giải quyết một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
Tóm tắt lý thuyết
Hệ thống kiến thức về cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlulozơ | |
[Ag(NH3)2]OH | Ag\(\downarrow\) | + | - | - | - |
CH3OH/HCl | Metyl glicozit | - | - | - | - |
Cu(OH)2 | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | - | - |
HNO3 | + | + | + | + | Xenlulozơ trinitrat |
H2O/H+ | - | - | Glucozơ + Fructozơ | Glucozơ | Glucozơ |
Chú thích:
- (+) Có phản ứng, không yêu cầu viết phương trình
- (-) Không phản ứng
Bài tập minh họa
3.1. Bài tập Cacbohidrat - Cơ bản
Bài 1:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat sau Đúng hay Sai? Vì sao?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Hướng dẫn:
- Các ý đúng là a, b, c, e
- Ý d sai vì:
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+nH_{2}O\rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\rightarrow C_{6}H_{12}O_{6}+C_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ) ( fructozơ)
Bài 2:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Hướng dẫn:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{enzim,30-35^{0}C}{\rightarrow}\;\;\;\;\;2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)
Bài 3:
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
Hướng dẫn:
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Bài 4:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Hướng dẫn:
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+3nHNO_{3}\, \,\, \, \,\, \, \, \rightarrow \, nC_{6}H_{10}O_{5}+n.3H_{2}O\)
\(\frac{89,1.3.63}{297}\times \frac{100}{67,5}\times \frac{1}{1,5}\times \frac{100}{80}=70\, (l)\, \, \, \, {\leftarrow}\, \, \, 89,1\, (kg)\)
3.2. Bài tập Cacbohidrat - Nâng cao
Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng :
\((a)\, X+H_{2}O\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}Y\)
\((b)\, Y+AgNO_{3}+NH_{3}+H_{2}O\rightarrow amino \, gluconat+Ag+NH_{4}NO_{3}\)
\((c)\, Y\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}E+Z\)
\((d)\, Z+H_{2}O\xrightarrow[chat\, diep \, luc]{anh \, sang}\rightarrow X+G\)
X, Y, Z lần lượt là
Hướng dẫn:
b) Y: glucozơ
\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)
\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)
CO2 (tinh bột) (O2)
X: tinh bột Y: glucozơ Z: cacbondioxit
Bài 2:
Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích 10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo phương trình sau: 6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2.
Hướng dẫn:
Gọi số phút cần thiết là t ta có:
Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2 / lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J.phút).
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{209t\times 0,01}{2813\times 10^3}\Rightarrow t=1346\) phút.
4. Luyện tập Bài 7 Hóa học 12
Sau bài học cần nắm:
- Cấu tạo và tính chất của các loại cacbohidrat điển hình như Monosaccarit (Glucozơ, Fructozơ), Đisaccarit (Saccarozơ), Polisaccarit (tinh bột)
- Vận dụng những hiểu biết và các tính chất đã học để giải quyết một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
4.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. 3.
- B. 5.
- C. 6.
- D. 4.
-
- A. H2/Ni.
- B. [Cu(NH3)4](OH)2.
- C. HNO3đ/H2SO4đ, t0.
- D. (CS2 + NaOH).
-
- A. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2.
- B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh.
- C. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.
- D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương.
-
- A. 360
- B. 108.
- C. 300.
- D. 270.
-
- A. 46,07.
- B. 43,20.
- C. 24,47.
- D. 21,60.
-
- A. 5.
- B. 6.
- C. 4.
- D. 3.
-
- A. 5.
- B. 6.
- C. 7.
- D. 4.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7.
Bài tập 5 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.9 trang 17 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.10 trang 17 SBT Hóa học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa học 12 nâng cao
5. Hỏi đáp về Bài 7 Chương 2 Hoá học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.