Trong bài học này các em được tìm hiểu về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh, lợi ích và tác hại của động vật nguyên sinh. Nhận biết được một số loại bệnh do động vật nguyên sinh gây ra và đưa ra biện pháp phòng chống an toàn.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm chung
-
Động vật nguyên sinh có một số đặc điểm sau:
-
Có kích thước nhỏ, không nhìn thấy bằng mắt thường
-
cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng khác nhau của cơ thể sống.
-
Phần lớn sống dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc tiêu giảm.
-
Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
-
-
Hiện biết có khoảng 40000 loài. Các động vật nguyên sinh thường gặp là:
-
Trùng roi
-
Trùng biến hình và trùng giày
-
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
-
1.2. Vai trò thực tiễn
1.2.1. Vai trò
Động vật nguyên sinh sống rất phổ biến ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn,kí sinh trong cơ thể động vật nên giữ vị trí quan trọng trong hệ sinh thái.
-
Làm thức ăn cho nhiều động vật lớn hơn trong nước
-
Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước
-
Trùng lỗ (có kích thước 0,1 – 1mm)là nhóm động vật nguyên sinh sống phổ biến ở biển. Khi chết vỏ trùng lỗ lắng xuống đáy biển, góp phần tạo nên vỏ trái đất. Hóa thạch của chúng là vật chỉ thị cho các địa tầng có dầu hỏa
1.2.2. Tác hại
Một số động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh nguy hiểm ở người và gia súc như: bệnh sốt rét, bệnh ngủ li bì, bệnh lị amíp ở người, bệnh tằm gai ở tằm, bệnh ỉa chảy ở ong…
- Bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra
- Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây ra
- Trùng roi gây ra bệnh ngủ li bì
- Bệnh hoa liễu do trùng roi gây ra vùng viêm nhiễm cổ tử cung nữ và tắc ống dẫn tinh của nam.
- Bệnh amip ăn não do trùng amip gây ra
2. Luyện tập Bài 7 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- B. có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau.
- C. có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- D. có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.
-
- A. 1, 2, 3.
- B. 1, 2, 3, 4, 5.
- C. 1, 2, 3, 4.
- D. 2, 3, 4.
-
- A. Trùng biến hình.
- B. Trùng lỗ.
- C. Trùng roi.
- D. Trùng giày.
Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 3 trang 28 SGK Sinh học 7
Bài tập 1 trang 10 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 12 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 16 SBT Sinh học 7
Bài tập 5 trang 14 SBT Sinh học 7
Bài tập 7 trang 16 SBT Sinh học 7
Bài tập 6 trang 14 SBT Sinh học 7
Bài tập 11 trang 16 SBT Sinh học 7
Bài tập 1 trang 15 SBT Sinh học 7
Bài tập 12 trang 16 SBT Sinh học 7
Bài tập 2 trang 15 SBT Sinh học 7
Bài tập 9 trang 16 SBT Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 7 Chương 1 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!