Tóm tắt lý thuyết
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến ở Việt Nam là: bệnh lậu, giang mai, HIV/AIDS
1.1. Bệnh lậu
* Nguyên nhân: do 1 loại vi khuẩn hình hạt cà phê thường xếp thành từng cặp nên gọi là song cầu khuẩn.
Song cầu khuẩn gây bệnh lậu
- Đặc điểm của song cầu khuẩn:
- Khu trú trong các tế bào niêm mạch của đường sinh dục
- Dễ chết ở nhiệt độ trên 400C, nơi khô ráo
- Khó tồn tại lâu ngoài tự nhiên, nhưng sống được nhiều năm trong cơ thể người bệnh
* Triệu chứng
- Ở nam:
- Đái buốt, tiểu tiện có máu lẫn mủ do viêm.
- Bệnh có thể tiến triển sâu vào bên trong
Đường đi của bệnh lậu ở nam
- Ở nữ:
- Khó phát hiện, khi phát hiện bệnh đã khá nặng, ăn sâu vào ống dẫn trứng
* Tác hại (hậu quả)
- Gây vô sinh do:
- Hẹp đường dẫn tinh vì sau khi viêm để lại sẹo trên đường đi của tinh trùng
- Tắc ống dẫn trứng
- Có nguy cơ chửa ngoài dạ con
- Con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo
* Cách lây bệnh
- Qua quan hệ tình dục
* Biện pháp: đảm bảo quan hệ tình dục an toàn
- Không quan hệ tình dục bừa bãi …
- Sử dụng bao cao su khi quan hệ
- Tránh quan hệ tình dục với người bị bệnh
- Phát hiện sớm bệnh để điều trị kịp thời
- Vệ sinh bộ phận sinh dục sạch sẽ bằng các dung dịch vệ sinh
1.2. Bệnh giang mai
* Nguyên nhân
Do xoắn khuẩn gây ra
- Đặc điểm:
- Sống thuận lợi ở nhiệt độ thấp, độ ẩm cao
- Dễ chết do các chất Xoắn khuẩn gây bệnh giang mai diệt khuẩn, nơi khô ráo và nhiệt độ cao
* Triệu chứng
- Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy (săng), sau biến mất (giai đoạn I)
- Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa (giai đoạn II)
- Bệnh nặng có thể gây sang chấn thần kinh (giai đoạn III)
* Tác hại
- Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận và hệ thần kinh)
- Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc dị dạng bẩm sinh
* Con đường truyền bệnh
- Qua quan hệ tình dục là chủ yếu
- Qua truyền máu
- Qua các vết xây xát trên cơ thể
- Qua nhau thai từ mẹ sang con
* Biện pháp phòng chống
- Tránh quan hệ tình dục với người bị bệnh
- Đảm bảo an toàn khi truyền máu (kiểm tra máu trước khi truyền)
- Khi bị thương, xây xát chân cần cẩn thận khi tiếp xúc với môi trường gây bệnh
2. Luyện tập Bài 64 Sinh học 8
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 64 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A.
Tất cả các phương án còn lại
- B. HIV
- C. Lậu
- D. Giang mai
- A.
-
- A.
Tất cả các phương án còn lại
- B. Đái buốt
- C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ
- D. Phù nề, đỏ miệng sáo
- A.
-
- A.
phẩy khuẩn
- B. xoắn khuẩn
- C. cầu khuẩn
- D. virut
- A.
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 64 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 202 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 202 SGK Sinh học 8
Bài tập 10 trang 146 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 146 SBT Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 64 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!