Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
- A.0,75r
- B.3r
- C.2,1r
- D.10r
-
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
- A.9Ω
- B.5Ω
- C.15Ω
- D.4Ω
-
Câu 3:
Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
- A.45V
- B.60V
- C.93V
- D.150V.
-
Câu 4:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.
b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1và R2.
- A.Rtđ=10Ω; R1=4Ω; R2=6Ω
- B.Rtđ=10Ω; R1=6Ω; R2=4Ω
- C.Rtđ=2,4Ω; R1=4Ω; R2=6Ω
- D.Rtđ=2,4Ω; R1=6Ω; R2=4Ω
-
Câu 5:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
- A.I2=0,1A, I3=0,3A
- B.I2= 3A, I3= 1A
- C.I2=0,1A, I3=0,1A
- D.I2=0,3A, I3=0,1A
-
Câu 6:
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở R1 và R2.
- A.R1 = 5 Ω; R2 = 5 Ω
- B.R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω
- C.R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω
- D.R1 = 6 Ω; R2 = 4 Ω
-
Câu 7:
Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2
- A.40Ω
- B.30Ω
- C.60Ω
- D.50Ω
-
Câu 8:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
- A.6,5V
- B.2,5V
- C.7,5V
- D.5,5V
-
Câu 9:
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A. Hỏi nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 48V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
- A.I' = 1,6 A
- B.I' = 1,8 A
- C.I' = 1,2 A
- D.I' = 2,2 A
-
Câu 10:
Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
- A.I = 2A
- B.I = 1,5A
- C.I = 1A
- D.I = 4,5A