Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Tóm tắt lý thuyết
1.3. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
-
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
-
Quy ước:
-
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
-
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
-
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
-
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
-
-
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
- Kiểu gen AABB trong quá trình phát sinh giao tử cho một giao tử AB, kiểu gen aabb cho 1 giao tử ab → thụ tinh AaBb
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ ⇒ F2 có 16 hợp tử.
- Phân tích kết quả lai:
-
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 Vàng - Trơn: 3 Vàng- Nhăn: 3 Xanh - Trơn: 1 Xanh - Nhăn ⇒ 9: 3: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
1.4. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
-
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
-
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
-
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
2. Luyện tập Bài 5 Sinh học 9
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Hạt vàng, vỏ trơn
- B. Hạt vàng, vỏ nhăn
- C. Hạt xanh, vỏ trơn
- D. Hạt xanh, vỏ nhăn
-
- A. Con lai luôn đồng tính
- B. Con lai luôn phân tính
- C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
- D. Con lai thu được đều thuần chủng
-
Câu 3:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
- A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
- B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
- C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
- D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
3. Hỏi đáp Bài 5 Chương 1 Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!