Nêu được khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức. Nắm được nguyên nhân và quá trình tắt cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng, sau đó phân biệt được dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Dao động tắt dần
a. Thế nào là dao động tắt dần
-
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian được gọi là dao động tắt dần
b. Giải thích
-
Trong dao động của con lắc thì ma sát làm mất đi một phần năng lượng của dao động làm cho biên độ giảm dần.
c. Ứng dụng
-
Tùy theo trường hợp mà dao động tắt dần có lợi hay có hại.
-
Nếu sự tắt dần có hại thì ta phải chống lại sự tắt dần bằng cách cung cấp thêm năng lượng cho hệ dao động. Ví dụ: con lắc đồng hồ……
-
Nếu sự tắt dần có lợi thì ta phải tăng cường ma sát để dao động tắt dần nhanh. Ví dụ: bộ giảm xóc của ôtô, xe máy……
-
2.2. Dao động duy trì
-
Để dao động không tắt dần người ta dùng thiết bị cung cấp năng lượng đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là dao động duy trì.
2.3. Dao động cưỡng bức
a. Thế nào là dao động cưỡng bức?
-
Dao động được duy trì bằng cách tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là dao động tuần hoàn
b.Ví dụ.
-
Các loại máy đầm, máy phá hủy các công trình xây dựng.
-
Bộ phận giảm xóc của xe máy
c. Đặc điểm
-
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
-
Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động
2.4. Hiện tượng cộng hưởng
a. Định nghĩa
-
Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
-
Điều kiện cộng hưởng: \(\small f=f_0\)
b. Giải thích
-
Khi \(\small f=f_0\) thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực đại khi tốc độ cung cấp năng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
-
Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
-
Hiện tượng cộng hưởng có hại: làm sập nhà cửa, cầu …
-
Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon….
-
Bài tập minh họa
Bài 1:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang, gồm vật có khối lượng m = 100 g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn 5 cm rồi buông cho vật dao động. Lấy g = 10 m/s2 , do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần. Sau khi thực hiện được 10 dao động vật dừng lại . Hệ số ma sát giữa vật và sàn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l} N = \frac{A}{{\Delta A}} = 10\\ \Rightarrow \Delta A = \frac{A}{{10}} = {5.10^{ - 3}}mnn\\ \Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k}\\ \Rightarrow \mu = \frac{{k\Delta A}}{{4mg}} = 0,125 \end{array}\)
Bài 2:
Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chỗ nối của các đoạn ray. Biết khoảng cách giữa hai mối ray là 16 m và g = 10 = m/s2. Biên độ của con lắc đơn này lớn nhất khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ khoảng ?
Hướng dẫn giải:
-
Tần số của ngoại lực tác dụng vào con lắc là: \(\small f= \frac{v}{s}=\frac{v}{16}\)
-
Để biên độ của con lắc là lớn nhất thì \(\small f= f_0=0,625 Hz\)
=> v = 10 m/s = 36 km/h
4. Luyện tập Bài 4 Vật lý 12
Qua bài giảng Dao động tắt dần- Dao động cưỡng bức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưởng bức, sự cộng hưởng.
-
Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra và một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực
- B. Phụ thuộc vào tần số của ngoại lực
- C. Không phụ thuộc lực ma sát
- D. Phụ thuộc lực ma sát
-
- A. Dao động với biên độ thay đổi theo thời gian
- B. Dao động điều hòa
- C. Dao động với tần số bằng tần số của ngoại lực
- D. Dao động với biên độ không đổi
-
- A. bằng tần số của dao động tự do
- B. bất kỳ
- C. bằng nửa tần số của dao động tự do
- D. bằng 2 lần tần số của dao động tự do
-
- A. Điều kiện để có cộng hưởng là tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
- B. Lực cản càng nhỏ, hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ.
- C. Khi có cộng hưởng, biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại.
- D. Một trong những ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng là chế tạo bộ phận giảm xóc của ôtô.
Câu 5- Câu 12: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về DĐ tắt dần- DĐ cưỡng bức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 5 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 4.1 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.2 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.3 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.4 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.5 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.6 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.7 trang 13 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.8 trang 13 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 51 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 51 SGK Vật lý 12 nâng cao
5. Hỏi đáp Bài 4 Chương 1 Vật lý 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!