Bài 37: Tảo

Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hay nước mặn. Tảo có  cấu tạo và vai trò như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cấu tạo của tảo

a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)

Hình dạng và cấu tạo tế bào của một phần sợi tảo xoắn

Hình 1: Hình dạng và cấu tạo tế bào của một phần sợi tảo xoắn

  • Cơ thể có dạng sợi, màu xanh lục, trơn, nhớt. 

  • Cấu tạo cơ thể tảo:

    • Mỗi sợi tảo xoắn gồm nhiều tế bào hình chữ nhật xếp nối tiếp nhau.

    • Cấu tạo gồm: Vách tế bào, nhân và thể màu chứa diệp lục màu xanh.

  • Sinh sản:

    • Sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn.

    • Kết hợp hai tế bào thành hợp tử cho ra sợi tảo mới.

b. Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn)

Rong mơ tảo nước mặn

Hình 2: Rong mơ (tảo nước mặn)

  • Rong mơ có màu nâu.
  • Cơ thể có hình dạng gần giống cây xanh có hoa.
  • Cấu tạo tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất phụ màu nâu.
  • Ngoài sinh sản sinh dưỡng rong mơ còn sinh sản hữu tính.

1.2. Một số Tảo khác thường gặp

a. Tảo đơn bào

Tảo tiểu cầu, tảo silic

Hình 3: 1- Tảo tiểu cầu, 2- tảo silic

b. Tảo đa bào

Một số loại tảo nước ngọt và nước mặn

Hình 4: Một số loại tảo nước ngọt và nước mặn

Một số loại tảo khác

Hình 5: Một số loại tảo khác

Tảo đơn bài, tảo đa bào

Hình 6: Tảo đơn bài, tảo đa bào

c. Đặc điểm chung của tảo

Tảo là thực vật bậc thấp vì:

  • Hầu hết sống ở nước.
  • Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, chưa phân hóa mô
  • Có màu sắc khác nhau nhưng luôn có chất diệp lục.
  • Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản hữu tính

1.3. Vai trò của tảo

a. Có lợi

  • Cung cấp oxi và làm thức ăn cho động vật nhỏ ở nước.
  • Một số tảo cung cấp thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, phân bón,…

Lợi ích của tảo

Hình 7: Lợi ích của tảo

b. Có hại

  • Một số tảo đơn bào sinh sản nhanh làm “nước nở hoa” gây chết cá.
  • Tảo xoắn, tảo vòng sống trong ruông lúa làm lúa khó đẻ nhánh.

Mặt có hại của tảo

Hình 8: Mặt có hại của tảo

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:

So sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây đậu. 

So sánh cây đậu với rong mơ

Hướng dẫn:

  • Giống: cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thực sự. Trong cấu tạo tế bào có thể màu.
  • Khác nhau: về hình dạng và màu sắc.
  • Rong mơ chưa có thân lá....thực vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt là mô dẫn (nên phải sống ở nước) bộ phận giống quả chỉ là phao nổi giúp cây đứng thẳng.

Bài 2:

Đặc điểm giống nhau giữa tảo xoắn và rong mơ

So sánh tảo xoắn và rong mơ

Hướng dẫn:

  • Sống ở nước.
  • Cơ thể gồm nhiều tế bào, chưa phân hóa mô
  • Có màu sắc khác nhau nhưng luôn có chất diệp lục.
  • Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản hữu tính

3. Luyện tập Bài 37 Sinh học 6

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 6 Bài 37 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 125 SGK Sinh học 6

Bài tập 2 trang 125 SGK Sinh học 6

Bài tập 3 trang 125 SGK Sinh học 6

Bài tập 4 trang 125 SGK Sinh học 6

Bài tập 5 trang 125 SGK Sinh học 6

Bài tập 1 trang 71 SBT Sinh học 6

Bài tập 2 trang 72 SBT Sinh học 6

Bài tập 1 trang 77 SBT Sinh học 6

Bài tập 2 trang 77 SBT Sinh học 6

Bài tập 1 trang 81 SBT Sinh học 6

4. Hỏi đáp Bài 37 Chương 8 Sinh học 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?