Nội dung bài học Phát tán của quả và hạt giải thích Vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. Và tìm hiểu các cách phát tán : Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người và tự phát tán; Đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cách phát tán của quả và hạt
Hình 1: Một số loại quả và hạt
STT | TÊN QUẢ HOẶC HẠT | CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT | ||
Nhờ gió | Nhờ động vật | Tự phát tán | ||
1. | Quả chò | X | ||
2. | Quả cải | X | ||
3. | Quả bồ công anh | X | ||
4. | Quả ké đầu ngựa | X | ||
5. | Quả chi chi | X | ||
6. | Hạt thông | X | ||
7. | Quả đậu bắp | X | ||
8. | Quả cây xấu hổ | X | ||
9. | Quả trâm bầu | X | ||
10. | Hạt hoa sữa | X |
- Phát tán nhờ gió (quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa).
- Tự phát tán (quả chi chi, quả đậu bắp, quả trâm bầu, quả cải)
- Phát tán nhờ động vật (quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây xấu hổ)
1.2. Đặc điểm thích nghi với cách phát tán quả và hạt
Hình 1: Phát tán nhờ gió
-
Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa(quả chò, hạt hoa sữa).
- Đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật (quả trinh nữ, quả ké đầu ngựa…), có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng (quả sim, quả ổi, hạt thông…).
-
Đặc điểm của quả và hạt tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài (quả cải, quả chi chi…).
1.3. Tổng kết
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài các Phát tán của quả và hạt
2. Luyện tập Bài 34 Sinh học 6
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Sự phát tán là gì ?
- A. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
- B. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
- C. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.
- D. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.
-
- A. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.
- B. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.
- C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
- D. Cả A và C
-
- A. Trâm bầu
- B. Thông
- C. Ké đầu ngựa
- D. Chi chi
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 6 Bài 34 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 112 SGK Sinh học 6
Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 6
Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 6
Bài tập 4 trang 112 SGK Sinh học 6
Bài tập 4 trang 59 SBT Sinh học 6
Bài tập 6 trang 63 SBT Sinh học 6
Bài tập 11 trang 66 SBT Sinh học 6
Bài tập 12 trang 66 SBT Sinh học 6
Bài tập 13 trang 66 SBT Sinh học 6
3. Hỏi đáp Bài 34 Chương 7 Sinh học 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!