Bài 33: Động cơ đốt trong dùng trong ô tô

Ở bài học trước , chúng ta đã nghiên cứu những ứng dụng của động cơ đốt trong vào các ngành kỹ thuật. Đặc biệt, động cơ đốt trong được sử dụng nhiều nhất vào ngành giao thông vận tải, như các phương tiện ôtô, máy bay, tàu thuỷ…Vậy việc sử dụng động cơ đốt trong trên ôtô xảy ra như thế nào ? Mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 33: Động cơ đốt trong dùng trong ô tô để có được câu trả lời nhé ! Chúc các em học tốt !

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặc điểm và cách bố trí động cơ đốt trong trên ô tô

1.1.1. Đặc điểm

  • Tốc độ quay cao

  • Kích thước, trọng lượng nhỏ

  • Thường làm mát bằng nước

1.1.2. Cách bố trí

  • Có tốc độ quay cao

  • Kích thước và trọng lượng nhỏ gọn, thuận lợi cho việc bố trí trên ô tô

  • Thường được làm mát bằng nước

Cách bố trí

Ưu điểm Nhược điểm

Bố trí động cơ ở đầu ô tô

Đặt động cơ trước buồng lái

  • Lái xe ít bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, nhiệt.

  • Dễ chăm sóc, bảo dưỡng.

Khó quan sát mặt đường

Đặt động cơ trong buồng lái

Quan sát mặt đường dễ dàng

Ngược với ưu điểm của động cơ trước buồng lái

Bố trí động cơ ở đuôi ô tô

  • Hệ thống truyền lực đơn giản

  • Dễ quan sát đường

  • Ít bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và nhiệt thải

  • Lám mát động cơ khó

  • Bộ phận điều khiển động cơ và hệ thống truyền lực phức tạp

Bố trí động cơ ở giữa ô tô

Dung hòa được ưu, nhược điểm của 2 cách trên

Ồn, rung, chiếm chỗ của thùng xe, ít dùng

1.2. Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô

1.2.1. Nhiệm vụ

  • Truyền, biến đổi mômen quay cả về chiều, trị số từ động cơ tới bánh xe chủ động

  • Ngắt mômen khi cần thiết

1.2.2. Phân loại

  • Theo số cầu chủ động 

       

1 cầu chủ động                                                    Nhiều cầu chủ động

      

Xe một cầu                                              Xe hai cầu

  • Theo phương pháp điều khiển hệ thống truyền lực

1.2.3. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực

a) Cấu tạo chung

b) Bố trí hệ thống truyền lực trên  ô tô

  • Phụ thuộc vào cách bố trí động cơ trên ô tô

  • Trong dòng động cơ , trong bố trí phía trước bánh lái xe này hộp số ở vị trí thông thường, ở phía sau của động cơ

  • Ngang động cơ , hộp số được xây dựng vào các cácte và ổ đĩa được truyền tới các bánh xe phía trước bằng cách phổ nối trục

c) Nguyên lý làm việc

1.2.4. Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực

a) Ly hợp

  • Nhiệm vụ: ngắt hoặc nối để truyền mômen từ động cơ cho hộp số.

  • Cấu tạo: gồm nhiều bộ phận như hình vẽ sau

1. Moay – ơ đĩa ma sát

2. Đĩa ép

3. Vỏ ly hợp

4. Đòn mở

5. Bạc mở

6. Trục ly hợp

7. Đòn bẩy

8. Lò xo

9. Đĩa ma sát

10. Bánh đà

11. Trục khuỷu

  • Nguyên lý làm việc: 

    • Bình thường ( không đạp bàn đạp li hợp ) đĩa li hợp sẽ ép chặt vào bánh đà truyền chuyển động cho bánh xe chủ động.

    • Khi đạp bàn đạp li hợp, vòng cắt li hợp sẽ bị ép vào đĩa li hợp không ăn vào bánh đà không còn sự truyền chuyển động đến bánh xe chủ động.

       

Khi không đạp bàn đạp li hợp                                    Khi đạp bàn đạp li hợp

b) Hộp số

  • Nhiệm vụ:

    • Thay đổi lực kéo và tốc độ

    • Thay đổi chiều quay bánh xe để thay đổi chiều chuyển động của xe

    • Ngắt đường truyền mômen từ động cơ tới bánh xe trong những lúc cần thiết ( khi khởi động, sang số)

  • Cấu tạo:

    • Gồm 4 trục quay, trên các trục quay có bánh răng và 1 ly hợp

Bánh răng 1 luôn ăn khớp với bánh răng 1'. Bánh răng 4 luôn ăn khớp với bánh răng 4’

I -Trục chủ động

II -Trục trung gian

III -Trục bị động

IV -Trục số lùi

2, 3 Bánh răng di động

1, 1’, 2’, 3’, 4, 4’ Bánh răng lắp cố định.

  • Nguyên lý làm việc:

    • Mômen quay truyền từ bánh răng có đường kính nhỏ đến bánh răng có đường kính lớn → vận tốc giảm và ngược lại

    • Muốn đảo chiều quay của trục lắp bánh xe → đảo chiều quay trục ra của hộp số → bánh trung gian lắp xen giữa cặp bánh răng có tốc độ thấp.

c) Truyền lực các đăng

  • Nhiệm vụ: Truyền mômen quay từ hộp số đến cầu chủ động của xe

  • Cấu tạo: gồm nhiều bộ phận như hình vẽ sau

  • Nguyên lý làm việc:

d) Truyền lực chính

  • Nhiệm vụ: 

    • Thay đổi hướng truyền mômen từ phương dọc xe sang phương ngang xe

    • Giảm tốc độ, tăng mômen quay

  • Cấu tạo:

    • Gồm 2 bánh răng côn: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động

e) Bộ vi sai

  • Nhiệm vụ:

    • Phân phối mômen cho 2 bán trục của 2 bánh xe chủ động.

    • Cho phép 2 bánh xe quay với vận tốc khác nhau khi ô tô chuyển động trên đường không bằng phẳng, không thẳng, khi quay vòng

  • Cấu tạo:

    • Gồm 2 bánh răng hành tinh, 2 bánh răng bán trục. Bánh răng bị động cũng tham gia tạo thành bộ vi sai

  • Nguyên lý làm việc:

 

Một số loại xe ô tô

   

Ferrari Enzo (670.000 USD)                                            McLaren F1 (970.000 USD)

   

Lamborghini Reventon (1,4 triệu USD)                        Koenigsegg Agera R (1,6 triệu USD) 

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:

Trình bày các bộ phận chính của hệ thống truyền lực.

Hướng dẫn giải

Các bộ phận chính của hệ thống truyền lực

– Li hợp

– Hộp số

– Truyền lực các đăng

– Truyền lực chính

– Bộ vi sai

Bài 2:

Nêu nhiệm vụ và phân loại hệ thống truyền lực trên ô tô.

Hướng dẫn giải

*Nhiệm vụ:

Là hệ thống quan trọng trên ôtô, truyền lực, môment quay từ trục khuỷu về chiều quay và trị số của động cơ đến bánh  xe chủ động làm cho ôtô chuyển động.

*Phân loại:

– Theo số cầu chủ động:

+ Một cầu chủ động.

+ Nhiều cầu chủ động.

– Theo phương pháp điều khiển:

+ Điều khiển bằng tay.

+ Điều khiển bán tự động..

+ Điều khiển tự động..

3. Luyện tập Bài 33 Công Nghệ 11 

Như tên tiêu đề của bài Động cơ đốt trong dùng trong ô tô, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Đặc điểm và cách bố trí động cơ trên ôtô.

  • Nhiệm vụ, cấu tạo chung của hệ thống truyền lực trên ôtô.

  • Nhận biết được các các vị trí các bộ phận thuộc hệ thống, cơ cấu trên ôtô. 

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 33 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 143 SGK Công nghệ 11

Bài tập 2 trang 143 SGK Công nghệ 11

Bài tập 3 trang 143 SGK Công nghệ 11

Bài tập 4 trang 143 SGK Công nghệ 11

4. Hỏi đáp Bài 33 Chương 7 Công Nghệ 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?