Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 9 Bài 32 Luyện tập chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:
- A.SO 2 , H 2 O, CO 2 , P 2 O 5
- B.SO 3 , H 2 O, CO 2 , P 2 O 5
- C.SO 2 , H 2 O, CO , P 2 O 5
- D.SO 3 , H 2 O, CO , P 2 O 5
-
Câu 2:
Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:- A.S → SO 2 →SO 3 → H 2 SO 4
- B.C → CO → CO 2 → H 2 CO 3
- C.P →P 2 O 3 → P 2 O 5 →H 3 PO 3
- D.N 2 → NO →N 2 O 5 →HNO 3
-
Câu 3:
Sục khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:
- A.KCl, H 2 O, K 2 O
- B.KCl, KClO, H 2 O
- C.KCl, KClO 3 , H2O
- D.KClO, KClO 3 , H 2 O
-
Câu 4:
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?
- A.Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, ...
- B.Một số bazơ như NaOH, Ca(OH) 2 , Cu(OH) 2 , ...
- C.Một số axit như HNO 3 ; H 2 SO 4 ; H 3 PO 4 , ....
- D.Một số muối như NaCl, CaCl 2 , CuCl 2, ...
-
Câu 5:
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
- A.Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng.
- B.Kali hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng
- C.Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
- D.Nước vôi trong, kali hiđroxit.
-
Câu 6:
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
- A.Áp suất của khí CO 2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO 2 trong dung dịch thoát ra.
- B.Áp suất của khí CO 2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO 2 trong dung dịch thoát ra.
- C.Áp suất của khí CO 2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO 2 trong dung dịch thoát ra.
- D.Áp suất của khí CO 2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO 2 trong dung dịch thoát ra.
-
Câu 7:
Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối?
- A.7,7 triệu tấn.
- B.77 triệu tấn.
- C.7,58 triệu tấn.
- D.75,8 triệu tấn.
-
Câu 8:
Những chai, lọ bằng thủy tinh không được đựng dung dịch axit nào sau đây?
- A.HI.
- B.HF.
- C.HCl.
- D.HBr.
-
Câu 9:
Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
- A.chu kì 3, nhóm VIA.
- B.chu kì 5, nhóm VIA.
- C.chu kì 3, nhóm IVA.
- D.chu kì 5, nhóm IVA.
-
Câu 10:
Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là
- A.dung dịch H2SO4 đậm đặc.
- B.Na2SO3 khan.
- C.CaO.
- D.dung dịch NaOH đặc.
-
Câu 11:
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?
- A.3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
- B.CO + Cl2 → COCl2
- C.3CO + Al2O3 → 3CO2 + 2Al
- D.2CO + O2 → 2CO2
-
Câu 12:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. A là:
- A.K
- B.Mg
- C.C
- D.Na
-
Câu 13:
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
- A.FeO
- B.Fe3O4
- C.Fe2O3
- D.Fe2O
-
Câu 14:
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của NaCl trong dung dịch A
- A.1,4M
- B.1,5M
- C.1,6M
- D.1,7M