Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái, hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội, hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
Tóm tắt lý thuyết
2.2. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
- Hình thành loài bằng cách li tập tính
- Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau
- Ví dụ: quá trình hình thành loài cá
- Hình thành loài bằng cách li sinh thái
- Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần dẫn đến cách li sinh sản rồi thành loài mới.
- Ví dụ sự hình thành loài mới bằng con đường sinh thái của các quần thể thực vật sống ở sông Vônga
b. Hình thành loài nhờ cơ chế tự đa bội
- Hiện tượng tự đa bội có thể nhanh chóng hình thành loài mới từ 1 loài ban đầu mà không cần cách li địa lí. Tự đa bội thường xảy ra ở thực vật: trong giảm phân vì 1 lí do nào đó các cặp NST không phân li tạo thành giao tử 2n.
- Ví dụ: chuối nhà 3n được hình thành từ chuối rừng 2n theo con đường tự đa bội.
- Bước 1: Giao tử 2n x giao tử 2n → hợp tử 4n à cây 4n
- Bước 2: Cây 4n tự thụ phấn → loài mới. (loài tứ bội 4n)
- Kiểm tra: Cây 4n x cây 2n → cây 3n (bất thụ).
- Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản, quần thể 4n cách li sinh sản với quần thể 2n. (2 loài khác nhau)
c. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
P : cá thể loài A (2nA) x cá thể loài B (2nB)
G : nA nB
F1 : (nA + nB) → không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ)
GF1 : (nA + nB) (nA + nB)
F2 : (2nA + 2nB)
(thể song nhị bội) → có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ)
- Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ → không tạo các cặp tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường
- Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố, mẹ → tạo được các cặp NST tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường → con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → loài mới hình thành
- Ví dụ: Sự hình thành lúa mì hiện đại nhờ quá trình lai xa và đa bội hoá
Bài tập minh họa
Ví dụ:
Phân biệt các hình thức hình thành loài mới trong tự nhiên?
Gợi ý trả lời:
Đặc điểm | Hình thành loài bằng con đường địa lí | Hình thành loài bằng con đường sinh thái | Hình thành loài bằng các đột biến lớn |
Ví dụ | Loài chim sẻ ngô có khả năng phân bố rộng, đã tạo ra 3 nòi địa lý chính: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc, nòi Ấn Độ. Tiếp giáp giữa Châu Âu và Ấn Độ hay giữa Ấn Độ và Trung Quốc có dạng lai tự nhiên | Các loài thực vật sống ở bãi bồi sông Vonga rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng sống ở phía trong bờ sông này. Tuy nhiên, chúng vẫn khác nhau về đặc tính sinh thái, vì phải thích nghi với mùa lũ nên thực vật ở bãi bồi sông có chu kỳ sinh trưởng muộn hơn, ra hoa kết hạt trước khi lũ về. Do vậy, các nòi sinh thái bãi bồi không giao phấn với các nòi tương ứng ở phía trong bờ sông. | Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa từ loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. |
Nguyên nhân | Khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau → tạo ra sự sai khác vốn gen | Trong cùng một vu vực địa lí nhưng bị phân chia thành nhiều ổ sinh thái với các điều kiện khác nhau, tự đó các ổ sinh thái sẽ chọn lọc các các thể của quần thể là khác nhau. Tạo các quần thể có vốn gen phù hợp với từng ổ sinh thái | Do các tác nhận gây đột biến gây tác động |
Cơ chế hình thành loài mới | Phân hóa tạo ra sự khác biệt vốn gen của các quần thể trong quần thể gốc ban đầu, hạn chế trao đổi vốn gen gây hiện tượng cách li đại lí ⇒ cách li sinh sản giũa các cá thể trong quần thể ⇒ Hình thành loài mới | Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái ⇒ Hình thành nòi sinh thái ⇒ cách li (,...) ⇒ hình thành loài mới . | Do sự biến đổi vật chất di truyến của loài |
Đặc điểm của từng con đường |
| Tốc độ hình thành lời mới chậm và trải qua nhiều dạng trung gian | Gồm (đa bội hóa khác nguồn , đa bội cùng nguồn, tái cấu trúc NST) Xảy ra ở thực vật và ít xảy ra ở động vật |
Đối tượng xảy ra | Động vật có năng di chuyển Xảy ra ở động vật có khả năng tán bào tử hạt giống | Động vật ít di chuyển, chủ yếu xảy ra ở thực vật | Chỉ xảy ra ở thực vật. Không xảy ra ở động vật |
4. Luyện tập Bài 30 Sinh học 12
Sau khi học xong bài này các em cần:
-
Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
-
Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài như thế nào.
-
Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Thực vật
- B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
- C. Động vật
- D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
-
- A. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
- B. Kết quả của quá trình lai xa khác loài
- C. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
- D. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
-
- A. Cách li địa lí
- B. Cách li sinh thái
- C. Cách li tập tính
- D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 30 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 2 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 12
Bài tập 31 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 99 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 100 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 102 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 102 SBT Sinh học 12
5. Hỏi đáp Bài 30 Chương 1 Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!