Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Điền vào chỗ trống
\((a+b)^2=.......\)
- A.\(a^2+2ab+b^2\)
- B.\(a^2+ab+b^2\)
- C.\(a^2-2ab+b^2\)
- D.\((a+b)(a-b)\)
-
Câu 2:
Chọn câu đúng
\({\left( {a + b + c} \right)^2}=?\)
- A.\({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + ac + bc\)
- B.\({a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - ac - bc\)
- C.\({a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc\)
- D.\({a^2} + {b^2} + {c^2} - 2ab - 2ac - 2bc\)
-
Câu 3:
Viết biểu thức sau dưới dạng tổng của hai bình phương ta được kết quả sau đây?
\(4{x^2} + {y^2} - 4x + 10y + 26\)
- A.\((2x+1)^2+(y+5)^2\)
- B.\((2x-1)^2+(y+5)^2\)
- C.\((x+1)^2+(y-5)^2\)
- D.\((x+1)^2-(y+5)^2\)
-
Câu 4:
Các biểu thức sau biểu thức nào dương với mọi x
1. \(x^2+4x+8\)
2.\(x^2+6x+9\)
3.\(x^2-8x+18\)
- A.1
- B.1,2
- C.3
- D.1,2 và 3
-
Câu 5:
Biểu thức \({x^2} + 4x + 8\) có:
- A.GTLN là 8
- B.GTNN là 4
- C.GTLN là 4
- D.GTNN là 2, GTLN là 8
-
Câu 6:
Giá trị lớn nhất của B=-(2x-3)2+2 là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 7:
Giá trị lớn nhất của B=(4+x2)(4−x2) là:
- A.12
- B.14
- C.16
- D.18
-
Câu 8:
Rút gọn 4x2+2z2−4xz−2z+1 ta được kết quả là:
- A.\({\left( {2x - z} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2}\)
- B.\({\left( {2x - z} \right)^2} + {z^2}\)
- C.\({\left( {x - 2z} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2}\)
- D.\({\left( {x - z} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2}\)
-
Câu 9:
Chọn câu đúng:
- A.(A+B)2=A2+2AB+B2
- B.(A+B)2=A2+AB+B2
- C.(A+B)2=A2+B2
- D.(A+B)2=A2-2AB+B2
-
Câu 10:
Chọn câu sai:
- A.\({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)
- B.\({\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)\)
- C.\({\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}\)
- D.\(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}\)
-
Câu 11:
Khai triển 4x2-25y2 theo hằng đẳng thức ta được:
- A.(4x-5y)(4x+5y)
- B.(4x-25y)(4x+25y)
- C.(2x-5y)(2x+5y)
- D.(2x-5y)2
-
Câu 12:
Khai triển (3x-4y)2 ta được:
- A.\(9{{\rm{x}}^2} - 24{\rm{x}}y + 16{y^2}\)
- B.\(9{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}}y + 16{y^2}\)
- C.\(9{{\rm{x}}^2} - 24{\rm{x}}y + 4{y^2}\)
- D.\(9{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 16{y^2}\)
-
Câu 13:
Biểu thức \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) bằng
- A.\({\left( {\frac{1}{4}xy + 1} \right)^2}\)
- B.\({\left( {\frac{1}{2}xy + 1} \right)^2}\)
- C.\({\left( {xy - 1} \right)^2}\)
- D.\({\left( {\frac{1}{2}xy - 1} \right)^2}\)
-
Câu 14:
Chọn câu đúng:
- A.\({\left( {c + d} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {c + d + a + b} \right)\left( {c + d - a + b} \right)\)
- B.\({\left( {c - d} \right)^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {c - d + a + b} \right)\left( {c - d - a + b} \right)\)
- C.\(\left( {a + b + c - d} \right)\left( {a + b - c + d} \right) = {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {c - d} \right)^2}\)
- D.\(\left( {a + b - c - d} \right)\left( {a - b - c + d} \right) = {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {c - d} \right)^2}\)
-
Câu 15:
Rút gọn (3x+2011)2−2(3x+2011)(3x+2012)+(3x+2012)2 ta được kết quả là:
- A.(3x + 4013)2
- B.1
- C.40132
- D.-1