Bài học củng cố kiến thức về Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, khối lượng, kích thước, điện tích các hạt. Các định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, notron, nguyên tử khối,...
Tóm tắt lý thuyết
1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.
Hình 1: Điện tích và khối lượng của các hạt trong nguyên tử
2. Trong Nguyên tử, số đơn vị hạt nhân Z bằng số proton bằng số electron
- số đơn vị điện tích hạt nhân =số proton= số e
- số khối A = Z + N
3. Đồng vị
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyn tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
\(\bar A = \frac{{{A_1}.x + {A_2}.y + {A_3}.z + ... + {A_n}.n}}{{100}}\)
- Trong đó A1, A2, A3,….là số khối của các đồng vị.
- x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng vị.
4. Tổng kết
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Nguyên tử
Bài tập minh họa
Bài 1:
Kí hiệu nguyên tử \({}_{20}^{40}Ca\) cho em biết điều gì?
Hướng dẫn:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên suy ra:
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 20
Số khối A = Z + N = 40 ⇒ N = 40 - 20 = 20
Nguyên tử khối của Ca là 40
Bài 2:
Cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A.
Hướng dẫn:
Ta có: e + p + n = 52
mà e = p → 2e + n = 52 (1)
lại có n – e = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 2e + n = 52\\ n - e = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} n = 18\\ e = p = 17 \end{array} \right.\)
Vậy nguyên tử B có : 18 hạt notron; 17 hạt proton và 17 hạt electron
Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35
Bài 3:
Khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là \({}^{79}Br\) chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.
Hướng dẫn:
Ta có: x + y = 100%
⇒ y = 100% - x = 100% - 54.5% = 45.5%
Áp dụng công thức: \(\begin{array}{l} \mathop A\limits^ - = \frac{{{A_1}.x + {A_{2.}}y}}{{x + y}} = \frac{{54,5.79 + 45,5.{A_2}}}{{100}} = 79,91\\ \Rightarrow {A_2} = 81 \end{array}\)
Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 8.
3. Luyện tập Bài 3 Hóa học 10
Sau bài học cần nắm:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, khối lượng, kích thước, điện tích các hạt.
- Các định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...
- Kĩ năng xác định số electron, proton, notron, nguyên tử khối,...
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. Số khối A.
- B. Nguyên tử khối của nguyên tử
- C. Số hiệu nguyên tử Z
- D. Số khối và số hiệu nguyên tử Z
-
- A. Số N
- B. Số E
- C. Số Z.
- D. Số Z+.
-
- A. \({}_{19}^{39}K\)
- B. \({}_{18}^{40}Ar\)
- C. \({}_{20}^{40}Ca\)
- D. \({}_{17}^{37}Cl\)
-
- A. Br
- B. Ca
- C. Cl
- D. Fe
-
- A. 11.
- B. 34.
- C. 23.
- D. 24.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 3
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 3.
Bài tập 3.3 trang 8 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.5 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.6 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.7 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.8 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 3.9 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.