Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài tập trắc nghiệm Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):

  • Câu 1:

    Kết quả khi khai phương \(\sqrt{12,1.360}\) là 

     

    • A.55
    • B.66
    • C.77
    • D.44
  • Câu 2:

    Tính \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\)

     

    • A.450
    • B.0,45
    • C.4,5
    • D.45
  • Câu 3:

    so sánh hai số \(2\sqrt{3}\) và \(4\) 

    • A.\(4<2\sqrt{3}\)
    • B.\(4>2\sqrt{3}\)
    • C.\(4=2\sqrt{3}\)
    • D.không so sánh được
  • Câu 4:

    So sánh \(\sqrt{25+9}\) và \(\sqrt{25}+\sqrt{9}\)

    • A.\(\sqrt{25+9}<\sqrt{25}+\sqrt{9}\)
    • B.\(\sqrt{25+9}=\sqrt{25}+\sqrt{9}\)
    • C.\(\sqrt{25+9}>\sqrt{25}+\sqrt{9}\)
    • D.\(\sqrt{25+9}.(\sqrt{25}+\sqrt{9})=1\)
  • Câu 5:

    Giá trị của biểu thức \(\sqrt{4(1+6x+9x^2)^2}\) tại \(x=-\sqrt{2}\) là

     

    • A.\(19+6\sqrt{2}\)
    • B.\(19-6\sqrt{2}\)
    • C.\(38-12\sqrt{2}\)
    • D.\(38+12\sqrt{2}\)
  • Câu 6:

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

     

    • A.\(\sqrt 5 .\sqrt {80}  = 20\)
    • B.\(\sqrt {90.6,4}  = 24\)
    • C.\(\sqrt {21,{8^2} - 18,{2^2}}  = 12\)
    • D.A,B,C đều đúng
  • Câu 7:

    Tính \(M = \sqrt {117,{5^2} - 26,{5^2} - 1440} \)

    • A.108
    • B.110
    • C.120
    • D.135
  • Câu 8:

    Tính \(N = \sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} - 27.256} \)

    • A.96
    • B.108
    • C.128
    • D.\(16\sqrt {10} \)
  • Câu 9:

    Tính \(T = \sqrt {7 + \sqrt {13} } .\sqrt {7 - \sqrt {13} } \)

    • A.-6
    • B.6
    • C.\({7 + \sqrt {13} }\)
    • D.\({7 - \sqrt {13} }\)
  • Câu 10:

    Tính \(E = 3\sqrt 5 \left( {\sqrt 2  - 2} \right) + {\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^2} - 3\sqrt {10} \)

    • A.\(2\sqrt {13} \)
    • B.\( - 6\sqrt {14} \)
    • C.-13
    • D.14
  • Câu 11:

    Rút gọn: \(P = \frac{{\sqrt {10}  + \sqrt {19} }}{{2\sqrt 5  + \sqrt {38} }}\)

    • A.\(\sqrt 2 \)
    • B.\(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)
    • C.\(2\sqrt 3 \)
    • D.\(\frac{1}{{2\sqrt 3 }}\)
  • Câu 12:

    Cho các biểu thức \(M = \sqrt {x + 3} .\sqrt {x - 5} ,N = \sqrt {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)} \). Điều kiện để M và N có nghĩa là:

    • A.\(x \ge 5\)
    • B.\(x \le  - 3\)
    • C.\(x \le  - 3\) hoặc \(x \ge 5\)
    • D.Cả 3 đáp án đều sai
  • Câu 13:

    Điều kiện để \(4\sqrt {x + 4}  + \sqrt {{x^2} - 16} \) có nghĩa là:

     

    • A.x = -4
    • B.x = 4
    • C.\(x \ge 4\)
    • D.\(x \le 4\)
  • Câu 14:

    Rút gọn \(E = \frac{{\sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 6  + \sqrt 8  + \sqrt {16} }}{{\sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 4 }}\)

    • A.\(1 + \sqrt 5 \)
    • B.\(1 - \sqrt 3 \)
    • C.\(\sqrt 2  - 1\)
    • D.\(\sqrt 2  + 1\)
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?