Nội dung Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot. Tác dụng của iot với tinh bột.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nắm
1.1.1. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo
Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối
Phương trình phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
1.1.2. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot
Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối
Phương trình phản ứng: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
1.1.3. Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó.
1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- 1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
- 2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
- 3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
- 4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
- 5) Phải mang kính bảo hộ.
- 6) Phải cột tóc gọn lại.
- 7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
- 8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
- 9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
- 10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
- 11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
- 12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
- 13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Bài tập minh họa
2.1. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo
- Cách tiến hành: Rót vào ống nghiệm khỏang 1ml dd NaBr. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Clo mới điều chế được, lắc nhẹ.
- Chú ý: Có thể cho thêm vài giọt Benzen , vì Br2 tạo ra tan vào Benzen nhiều hơn là Br2 tan vào nước, quan sát rõ ràng hơn.
Video 1: Thí nghiệm Cl2 phản ứng cới dung dịch NaBr
- Hiện tượng: từ dung dịch màu vàng chuyển dần sang màu nâu đỏ.
- Giải thích: từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên .
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
2.2. Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot
- Cách tiến hành: Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Brôm, lắc nhẹ.
Video 2: Thí nghiệm Br2 phản ứng cới dung dịch NaI
- Hiện tượng: có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
- Giải thích: màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Lưu ý: Có thể làm cách khác đơn giản hơn như sau:
- Lấy một ít bông vẽ tròn bằng hạt ngô, tẩm ướt bằng dd NaBr, đặt vào hõm của đế giá thí nghiệm bằng sứ.
- Lấy một ít bông khác vẽ tròn , tẩm ướt bằng nước Clo, để vào hõm sứ, sát bông tẩm NaBr.
- Quan sát hiện tượng
2.3. Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
- Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch Hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước Iôt vào ống nghiệm.
Video 3: Hồ tinh bột với Iot
- Hiện tượng: dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nóng dung dịch thì màu xanh biến mất, nhưng để nguội thì màu xanh lại xuất hiện lại.
- Giải thích: Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó.
- Lưu ý: Có thể làm cách khác đơn giản hơn là dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lên lát khoai lang tây, quan sát hiện tượng.
3. Hỏi đáp về Bài 28 Chương 5 Hóa học 10
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.