Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu về cơ chế thông khí ở phổi, thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ. Xương, thần kinh…; cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sự thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra): Các cơ liên sườn ngoài, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
- Hít vào:
- Cơ liên sườn ngoài co → xương ức, xương sườn được nâng lên → lồng ngực mở rộng sang hai bên.
- Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Thở ra:
- Cơ liên sườn ngoài dãn → xương ức, xương sườn được hạ xuống → lồng ngực thu hẹp lại.
- Cơ hoành dãn → lồng ngực thu về vị trí cũ.
- Hít vào:
Cử động hô hấp | Hoạt động của các cơ xương lồng ngực | Thể tích lồng ngực | ||
Cơ liên sườn ngoài | Xương ức và xương sườn | Cơ hoành | ||
Hít vào | Co | Nâng lên | Co | Tăng |
Thở ra | Dãn | Hạ xuống | Dãn | Giảm |
- Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong một phút.
- Nhịp hô hấp ở nữ 17±3, ở nam 16±3
- Dung tích sống là thể tích không khí mà cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
1.2. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
- Trao đổi khí ở phổi:
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Trao đổi khí ở phổi:
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Tiêu tốn O2 ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi.
- Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
2. Luyện tập Bài 21 Sinh học 8
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Sự thông khí ở phổi do:
- A. Lồng ngực nâng lên hạ xuống
- B. Cử động hô hấp hít vào thở ra
- C. Thay đổi thể tích lồng ngực
- D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
- A. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể
- B. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
- C. Chênh lệnh nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán
- D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 3:
Khi hít vào thì
- A. Cơ hoành co
- B. Cơ liên sườn ngoài dãn
- C. Các xương sườn được hạ xuống
- D. Cơ hoành dãn
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 21 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 3 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 43 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 44 SBT Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 21 Chương 4 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!