Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Luyện tập

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Luyện tập.

Câu hỏi trắc nghiệm (12 câu):

  • Câu 1:

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

     

    • A.Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất 
    • B.Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đén đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
    • C.Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn
    • D.Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì đường xiên bằng nhau 
  • Câu 2:

    Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó:

     

    • A.AH  < BH
    • B.AH < AB
    • C.AH > BH
    • D.AH = BH
  • Câu 3:

    Trong tam giác  ABC có chiều cao AH

    • A.Nếu BH < HC thì AB < AC
    • B.Nếu AB < AC thì BH < hc
    • C.Nếu BH = HC thì AB = AC
    • D.Cả A, B, C đều đúng 
  • Câu 4:

    Chi hình vẽ sau:

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.MA > MH
    • B.HB < HC
    • C.MA = MB
    • D.MC < MA
  • Câu 5:

    Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. So sánh BD + BE và AB

    • A.BD + BE > 2AB
    • B.BD + BE < 2AB
    • C.BD + BE = 2AB
    • D.BD + BE < AB
  • Câu 6:

    Cho tam giác ABC có CE và BD là hai đường cao. So sánh BD + CE và AB + AC?

    • A.BD + CE < AB + AC
    • B.BD + CE > AB + AC
    • C.\(BD{\rm{ }} + {\rm{ }}CE{\rm{ }} \le {\rm{ }}AB{\rm{ }} + {\rm{ }}AC\)
    • D.\(BD{\rm{ }} + {\rm{ }}CE{\rm{ }} \ge {\rm{ }}AB{\rm{ }} + {\rm{ }}AC\)
  • Câu 7:

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E (D, E không trùng với các đỉnh của tam giác ABC). Chọn đáp án đúng nhất.

     

    • A.DE > BE > BC
    • B.DE < BE < BC
    • C.DE > BE = BC
    • D.DE < BE = BC
  • Câu 8:

    Cho D là một điểm nằm trong tam giác ABC. Nếu AD = AB thì 

    • A.AB = AC
    • B.AB > AC
    • C.AB < AC
    • D.\(AB \le AC\)
  • Câu 9:

    Cho tam giác ABC có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\,\,\left( {H \in BC} \right)\). Gọi M là một điểm nằm giữa H và B, N thuộc tia đối của tia CB. So sánh HB và Hc

    • A.HB < HC
    • B.HB = HC
    • C.HB > HC
    • D.Cả A, B, C đều sai
  • Câu 10:

    Cho tam giác ABC có \({90^0} > \widehat B > \widehat C\). Kẻ \(AH \bot BC\,\,\left( {H \in BC} \right)\). Gọi M là một điểm nằm giữa H và B, N thuộc tia đối của tia CB. Chọn câu đúng 

    • A.AM < AB < AN
    • B.AM > AB > AN
    • C.AM < AB = AN
    • D.AM = AB = AN
  • Câu 11:

    Cho tam giác ABC vuôg tại C, AC < BC, kẻ \(CH \bot AB\). Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC, CN = CH. Chọn câu đúng nhất 

    • A.\[MN \bot AC\]
    • B.AC + BC < AB + CH
    • C.Cả A, B đều sai
    • D.Cả A, B đều đúng 
  • Câu 12:

    Cho tam giác nhọn ABC. Tia Ax nằm trong góc BAC. Từ B kẻ BH và CK cùng vuông góc với Ax (H,K∈Ax). Tổng độ dài BH và CK lớn nhất là bằng độ dài cạnh nào?

    • A.AB
    • B.BC
    • C.AC
    • D.Không bằng cạnh nào 
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?