Thông qua nội dung bài học các em sẽ nắm được khái niệm và phân biệt được sự khác nhau của Hoán vị, Tổ hợp,Chỉnh hợp. Cùng với một số bài tập điển hình có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững được nội dung bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Giai thừa
a) Định nghĩa
Với mọi số tự nhiên dương
Ta quy ước
b) Tính chất
1.2. Hoán vị
a) Định nghĩa
Cho tập
Kí hiệu số hoán vị của n phần tử là
b) Số hoán vị của tập n phần tử
Định lí: Ta có
1.3. Chỉnh hợp
a) Định nghĩa
Cho tập A gồm n phần tử và số nguyên
b) Số chỉnh hợp
Kí hiệu
Định lí: Ta có
1.4. Tổ hợp
a) Định nghĩa
Cho tập A có n phần tử và số nguyên k với
b) Số tổ hợp
Kí hiệu
Định lí:
Ta có:
c) Tính chất của các số
Tính chất 1:
Tính chất 2: (Công thức Pa-xcan)
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Sắp xếp 5 người vào một băng ghế có 5 chỗ. Hỏi có bao nhiêu cách.
Hướng dẫn giải:
Mỗi cách đổi chỗ 1 trong 5 người trên băng ghế là 1 hoán vị.
Vậy có P5 = 5! = 120 (cách).
Ví dụ 2:
Từ tập hợp X= {0; 1; 2; 3; 4; 5} có thể lập được mấy số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau.
Hướng dẫn giải:
Gọi A=
- Chữ số
nên có 5 cách chọn a1. - Chọn 3 trong số 5 chữ số còn lại để sắp xếp vào 3 vị trí có
cách.
Vậy có 5.
Ví dụ 3:
Có 10 cuố sách toán khác nhau. Chọn ra 4 cuốn hỏi có bao nhiêu cách.
Hướng dẫn giải:
Mỗi cách chọn ra 4 trong số 10 cuốn sách là một tổ hợp chập 4 của 10.
Vậy có
Ví dụ 4:
Có bao nhiêu cách xếp
Hướng dẫn giải:
Ta xếp các cuốn sách cùng một bộ môn thành một nhóm
Trước hết ta xếp 3 nhóm lên kệ sách chúng ta có:
Với mỗi cách xếp 3 nhóm đó lên kệ ta có
Vậy theo quy tắc nhân có tất cả:
Ví dụ 5:
Một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách.
Hướng dẫn giải:
- Trường hợp 1: Chọn 1 nữ và 2 nam.
- Chọn 1 trong 3 nữ có 3 cách.
- Chọn 2 trong 5 nam có
cách.
Suy ra có 3
- Trường hợp 2: Chọn 2 nữ và 1 nam.
- Chọn 2 trong 3 nữ có
cách. - Chọn 1 trong 5 nam có 5 cách.
- Chọn 2 trong 3 nữ có
Suy ra có 5
Trường hợp 3: chọn cả 3 nữ, có 1 cách.
Vậy có tất cả: 3
3. Luyện tập Bài 2 chương 2 giải tích 11
Thông qua nội dung bài học các em sẽ nắm được khái niệm và phân biệt được sự khác nhau của Hoán vị, Tổ hợp,Chỉnh hợp. Cùng với một số bài tập điển hình có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững được nội dung bài học.
3.1 Trắc nghiệm về Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 11 Chương 2 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. 48
- B. 42
- C. 46
- D. 50
-
Câu 2:
Cho tập hợp số :
.Hỏi có thể thành lập bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.- A. 114
- B. 144
- C. 146
- D. 148
-
- A. 182
- B. 180
- C. 190
- D. 192
-
- A. 42802
- B. 41822
- C. 41811
- D. 32023
-
- A. 80
- B. 69
- C. 82
- D. 70
-
- A. 110
- B. 121
- C. 120
- D. 125
Câu7 - Câu 19: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chương 2 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 5 trang 62 SGK Toán 11 NC
Bài tập 6 trang 62 SGK Toán 11 NC
Bài tập 7 trang 62 SGK Toán 11 NC
Bài tập 8 trang 62 SGK Toán 11 NC
Bài tập 9 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 10 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 11 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 12 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 13 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 14 trang 63 SGK Toán 11 NC
Bài tập 15 trang 64 SGK Toán 11 NC
Bài tập 16 trang 64 SGK Toán 11 NC
4. Hỏi đáp về bài 2 chương 2 giải tích 11
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.
Thảo luận về Bài viết