Ở bài học trước, chúng ta đã cùng nhau nghiên cứu các mạch điện xoay chiều sơ cấp chỉ gồm 1 loại phần tử (điện trở, tụ điện, hay cuộn cảm), trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu dạng bài quan trọng tiếp theo là Mạch điện xoay chiều gồm các phần tử khác loại mắc nối tiếp nhau.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Phương pháp giản đồ Fre-nen
a. Định luật về điện áp tức thời
-
Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đọan mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đọan mạch ấy
\(u=u_1+u_2+u_3+...\)
b. Phương pháp giản đồ Fre-nen
-
Biểu diễn riêng từng điện áp \(U_R;U_L;U_C\)
\(u_R=U_{0R}cos(\omega t+\varphi_i )\) ⇒ \(U_{R}\) và i cùng pha .
\(u_L=U_{0L}cos(\omega t+\varphi_i +\frac{\pi }{2})\)=> \(U_{L}\) sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i .
\(u_C=U_{0C}cos(\omega t+\varphi_i -\frac{\pi }{2})\)=> \(U_{C}\) chậm (trễ) pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i .
-
Trong đó:
-
\(U_R\) = I.R: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R (V)
-
\(U_L\) = I.\(Z_L\): điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L (V)
-
\(U_C\) = I.\(Z_C\): điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C (V)
-
U = I.Z: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (V)
-
2.2. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- Sơ đồ mạch điện R,L,C mắc nối tiếp:
a. Định luật Ohm cho đọan mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở.
\(i=I_0.cos\omega t\)
\(u_{AB}=U_0.cos(\omega t+\varphi )\) \(u_{AB}=U_R+U_L+U_C\)
Phương pháp giản đồ Fre-nen \(\underset{u_{AB}}{\rightarrow}=\underset{U_R}{\rightarrow}+\underset{U_L}{\rightarrow}+\underset{U_C}{\rightarrow}\)
\(u_{AB}^{2}=U_R^{2}+(U_L-U_C)^{2}\)
\(Z_{AB}=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}\)
\(I=\frac{U_{AB}}{Z_{AB}}\)
|
Bài tập minh họa
Bài 1:
Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50\(\Omega\), một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos(100\pi t)(A)\).Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Hướng dẫn giải:
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L=100\pi.\frac{1}{\pi }=100\Omega\)
Dung kháng: \(Z_C=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi.\frac{2.10^{-4}}{\pi }}=50\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}=\sqrt{50^{2}+(100-50)^{2}}=50\sqrt{2}\Omega\)
Độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: \(tan\varphi =\frac{Z_L-Z_C}{R}=\frac{100-50}{50}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4} (rad)\)
Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
Bài 2:
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega\); \(C=\frac{1.10^{-4}}{\pi }(F)\);\(L=\frac{2}{\pi }(H)\) . Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: \(i=2cos(100\pi t)(A)\). Viết biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch .
Hướng dẫn giải:
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L=100\pi.\frac{2}{\pi }=200\Omega\)
Dung kháng: \(Z_C=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi.\frac{1.10^{-4}}{\pi }}=100\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}=\sqrt{100^{2}+(200-100)^{2}}=100\sqrt{2}\Omega\)
Hiệu điện thế cực đại: \(U_0=I_0.Z= 2.100\sqrt{2}=200\sqrt{2}(V)\)
Độ lệch pha : \(tan\varphi =\frac{Z_L-Z_C}{R}=\frac{200-100}{100}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4} (rad)\)
Pha ban đầu của HĐT: \(\varphi _u=\varphi _i+\varphi =0+\frac{\pi }{4}=\frac{\pi }{4}\)
⇒ Biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: \(u=U_{0}cos(\omega t+\varphi_u )=200\sqrt{2}cos(\100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
4. Luyện tập Bài 14 Vật lý 12
Mạch có R, L, C mắc nối tiếp là 1 trong những phần kiến thức quan trọng của chương trình vật lý 12, thường xuyên góp mặt trong các đề thi tuyển sinh ĐH và THPT Quốc gia, vì vậy, sau khi học xong bài này, các em cần phải nắm được:
-
Những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp .
-
Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
-
Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện .
-
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. \(i=2,4cos(100\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
- B. \(i=2,4cos(100\pi t-\frac{3\pi }{180})(A)\)
- C. \(i=2cos(100\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
- D. \(i=2,4cos(200\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
-
- A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R.
- B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào.
- C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.
- D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
-
- A. \(u=100\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- B. \(u=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- C. \(u=200\sqrt{2}cos(200\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- D. \(u=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\)
-
- A. \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- B. \(u=20\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- C. \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\)
- D. \(u=250cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
-
- A. 200V
- B. 120V
- C. 160V
- D. 80V
-
- A. \(i = 0,63{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,147\pi } \right)\,(A)\)
- B. \(i = 0,63{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,352\pi } \right)\,(A)\)
- C. \(i = 1,26{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,147\pi } \right)\,(A)\)
- D. \(i = 1,26{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,352\pi } \right)\,(A)\)
Câu 7- Câu 17: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 14.8 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.9 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.10 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.11 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.12 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.13 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.14 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.15 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
5. Hỏi đáp Bài 14 Chương 3 Vật lý 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!