Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Rễ phình to có chức năng chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả là đặc điểm của loại biến dạng rễ nào?
- A.Rễ củ
- B.Rễ móc
- C.Rễ thở
- D.Giác mút
-
Câu 2:
Rễ thở có đặc điểm:
- A.Rễ phình to
- B.Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
- C.Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên trên mặt đất
- D.Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân và cành của cây khác
-
Câu 3:
Cây tầm gửi có rễ thuộc dạng biến dạng nào?
- A.Rễ móc
- B.Rễ củ
- C.Giác mút
- D.Rễ thở
-
Câu 4:
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám là đặc điểm của dạng rễ nào?
- A.Rễ củ
- B.Rễ móc
- C.Rễ thở
- D.Giác mút
-
Câu 5:
Giúp cây hô hấp trong không khí là chức năng của dạng rễ nào?
- A.Rễ thở
- B.Rễ móc
- C.Giác mút
- D.Rễ củ
-
Câu 6:
Cây nào dưới đây không có rễ thở?
- A.Bần
- B.Bụt mọc
- C.Si
- D.Mắm
-
Câu 7:
Đối với cây lấy rễ củ, người ta nên thu hoạch khi nào?
- A.Sau khi cây ra hoa, tạo quả
- B.Sau khi cây ra hoa, trước khi cây tạo quả
- C.Trước khi cây ra hoa, tạo quả
- D.Khi quả đã già
-
Câu 8:
Loại rễ biến dạng nào có vai trò giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao?
- A.Giác mút
- B.Rễ củ
- C.Rễ thở
- D.Rễ móc
-
Câu 9:
Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng?
1. Lúa
2. Sú
3. Vạn niên thanh
4. Dương xỉ
5. Su hào
6. Khoai lang
- A.5
- B.3
- C.2
- D.4
-
Câu 10:
Trong các loại rễ biến dạng, loại nào có ý nghĩa đối với đời sống con người nhất?
- A.Rễ củ
- B.Rễ móc
- C.Giác mút
- D.Rễ thở