Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan mà ở một số cây, rễ còn có chức năng khác nữa nên hình dạng và cấu tạo của rễ thay đổi, làm rễ bị biến dạng. Có những loại rễ biến dạng nào? Chúng có chức năng gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học Bài 12: Biến dạng của rễ sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Một số loại rễ biến dạng
Hình 1: Một số loại rễ biến dạng
Nhóm | Tên cây |
1: Rễ củ | Cây sắn, cà rốt, cây cải củ, củ đậu, củ khoai lang, củ từ, |
2: Rễ móc | Cây tiêu, cây trầu không, |
3: Rễ thở | Rễ cây đước, Cây mắm, cây bụt mọc, rễ cây bần |
4: Giác mút | Cây tầm gửi, cây vặn niên thanh, cây đa, cây tơ hồng |
... |
1.2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
Có 4 loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: Là rễ phình to thành củ, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả VD: Cây củ mì, củ cà rốt, củ cải,……
- Rễ móc: Rễ mọc từ thân hoặc cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên VD: Cây tiêu, cây trầu không,…
- Rễ thở: Rễ mọc ngược lên trên mặt đất lấy oxi cung cấp cho các phần rễ ở dưới đất. VD: Cây bụt mọc, cây đước, cây mắm,….
- Giác mút: Rễ mọc vào thân cây khác lấy chất hữu cơ từ cây chủ VD: Cây tầm gửi, cây tơ hồng,…
STT | Tên rễ biến dạng | Tên cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | Chức năng đối với cây. |
1 | Rễ củ | Cây cả củ Cây cà rốt. | Rễ phình to | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. |
2 | Rễ móc | Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. | Bám vào trụ giúp cây leo lên. |
3 | Rễ thở | Cây bụt mọc, cây mắm , cây bần. | Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngựơc lên trên mặt đất. | Giúp câu hô hấp trong không khí. |
4 | Giác mút | Cây tơ hồng, cây tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. | Lấy thức ăn từ cây chủ. |
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tìm thông tin trong cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào câu trả lời.
Cột A: Tên rễ biến dạng | Trả lời | Cột B: Chức năng đối với cây | Cột C: Ví dụ |
1. Rễ củ 2. Rễ móc 3. Rễ thở 4. Giác mút | 1……….. 2………... 3………… 4………… | A. Bám vào trụ giúp cây leo lên B. Giúp cây hô hấp trong không khí C. Chứa chất dự trữ cho cây D. Giúp cây lấy TĂ từ cây chủ |
|
Hướng dẫn:
1. Rễ củ: Củ cải, Củ cà rốt, Củ su hào
2. Rễ móc: Trầu không
3. Rễ thở: Bụt mọc, Cây mắm
4. Giác mút: Tầm gửi, Tơ hồng
3. Luyện tập Bài 12 Sinh học 6
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Rễ củ
- B. Rễ móc
- C. Rễ thở
- D. Giác mút
-
Câu 2:
Rễ thở có đặc điểm:
- A. Rễ phình to
- B. Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
- C. Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên trên mặt đất
- D. Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân và cành của cây khác
-
- A. Rễ móc
- B. Rễ củ
- C. Giác mút
- D. Rễ thở
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 6 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 42 SGK Sinh học 6
Bài tập 2 trang 42 SGK Sinh học 6
Bài tập 5 trang 20 SBT Sinh học 6
Bài tập 13 trang 24 SBT Sinh học 6
Bài tập 14 trang 24 SBT Sinh học 6
Bài tập 15 trang 24 SBT Sinh học 6
Bài tập 16 trang 24 SBT Sinh học 6
Bài tập 17 trang 24 SBT Sinh học 6
4. Hỏi đáp Bài 12 Chương 2 Sinh học 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!