Như đã nói ở bài giảng Công thức hóa học, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
1.1.1. Cách xác định
- Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
- Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ
HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O hóa trị II
NH3:N hóa trị III
CH4: C hóa trị IV
- Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị , Oxi có hoá trị II).
Ví dụ:
K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba có hoá trị II.
SO2: S có hoá trị IV.
- Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3 có hoá trị I.
Vì:
Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH có hoá trị I
H3PO4: PO4 có hoá trị III.
1.1.2. Kết luận
Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
1.2. Quy tắc hoá trị
1.2.1.Quy tắc
*CTTQ: AxBy → ax = by
*Quy tắc: Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
x,y,a,b là số nguyên
Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
1.2.2. Vận dụng:
Tính hoá trị của một nguyên tố
ZnCl2: 1.a= 2.I ⇒ a= II
AlCl3: 1.a= 3.I ⇒ a = III
CuCl2: 1.a = 2.I ⇒ a= II
Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).
- Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl2 : a = II
MgCl2 : a = II
CaCO3 : a = II (CO3 = II)
Na2SO3 : a = I
P2O5 :2.a = 5.II ⇒ a = V.
* Nhận xét: a.x = b.y = Bội số chung nhỏ nhất
Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
* VD1: CTTQ: SxOy
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{1}{3}\)
Vậy : x = 1; y = 3.
Công thức hóa học: SO3
* VD2 : Na2(SO4)y
\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1}\).
Công thức hóa học : Na2SO4.
1.3. Bài ca hóa trị
Kali, Iot, Hidro
Natri với Bạc, Clo một loài
Là hóa trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân
Magie, Kẽm với Thủy ngân
Oxi, Đồng , Thiếc thêm phần Bari
Cuối cùng thêm chữ Canxi
Hóa trị II nhớ có gì khó khăn
Này Nhôm hóa trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Có hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia lắm lúc hay phiền
II, III lên xuống nhớ liền nhau thôi
Lại gặp Nito khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Photpho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng.
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.
a. FeCl2 biết Cl có hóa trị I
b. Fe2(SO4)3 biết nhóm SO4 có hóa trị II.
Hướng dẫn:
a. Gọi hoá trị của sắt là a:
a = 2.I ⇒ a = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl2 là II
b. Gọi hoá trị của sắt là b:
2.b = 3.II ⇒ a = III
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là III
Bài 2:
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi
b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II)
c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H
d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II)
e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I)
Hướng dẫn:
Các bước lập Công thức hóa học
- Viết CTHH dạng chung AxBy.
- Với a,b là hóa trị lần lượt của A, B
- Theo quy tắc hóa trị ta có x.a = b.y
- Chuyển thành tỉ lệ \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\)
- Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’( nếu a’ ,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a , b)
- Viết Công thức hóa học của hợp chất.
Lưu ý: Trong công thức AxBy , nếu hóa trị của A và B như nhau, thì x = y = 1
a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi là SO2
b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II) là Na2SO4
c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H là: PH3
d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II) là CuSO4
e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I) là: Ca(NO3)2
Bài 3:
Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của N trong các công thức hóa học sau: NO, N2O3 , N2O, NO2 .
Hướng dẫn:
Trong hợp chất NO thì N có hóa trị II
Trong hợp chất N2O3 thì N có hóa trị III
Trong hợp chất N2O thì N có hóa trị I
Trong hợp chất NO2 thì N có hóa trị IV (Đáp án đúng)
3. Luyện tập Bài 10 Hóa học 8
Sau bài học cần nắm: lập công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
- A. BaPO4
- B. Ba2PO4
- C. Ba3PO4
- D. Ba3(PO4)2
-
- A. I
- B. II
- C. III
- D. IV
-
- A. FeO
- B. Fe2O3
- C. Fe3O4
- D. FeO.Fe2O3
-
- A. FeCl2, Fe(SO4)3
- B. FeCl3, Fe2(SO4)3
- C. Fe3Cl, FeSO4
- D. FeCl, FeSO4
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 10.
Bài tập 7 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 10.1 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.2 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.3 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.4 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.5 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.6 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.7 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.8 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.9 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.10 trang 15 SBT Hóa học 8
4. Hỏi đáp về Bài 10 chương 1 Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa Chúng tôi thảo luận và trả lời nhé.