75 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHƯƠNG 7 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Trong quá trình nhận thức, xây dựng và phát triển nền văn hóa, nền văn hóa Việt Nam được hiểu như thế nào?
a. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước. |
b. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nước. |
c. Là tổng thể những giá trị vật chất do quần chúng nhân dân tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước. |
d. Là tổng thể những giá trị tinh thần do quần chúng nhân dân tạo ra trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nước. |
Câu 2. Đầu năm 1943, Ban Thường vụ TW Đảng họp tại Võng La (Đông Anh, Hà Nội) thông qua bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” do ai trực tiếp dự thảo?
a. Trần Phú |
b. Trần Huy Liệu |
c. Trường Chinh |
d. Nguyễn Huy Tưởng |
Câu 3. Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943 xác định nguyên tắc của nền văn hóa mới là?
a. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc |
b. Dân tộc hóa, Đại chúng hóa, Khoa học hóa |
c. Dân tộc về hình thức, Dân chủ về nội dung |
d. Tất cả đáp án |
Câu 4. Bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943 được thông qua bởi:
a. Ban Bí thư |
b. Bộ Chính trị |
c. Ban thường vụ TW Đảng |
d. Quốc hội |
Câu 5. Cuốn “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943 xác định: Cách mạng Việt Nam gồm những mặt trận?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa |
b. Kinh tế, chính trị, ngoại giao |
c. Kinh tế, chính trị, xã hội |
d. Kinh tế, chính trị, quân sự |
Câu 6. Có thể coi Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943 là:
a. Bản Tuyên ngôn của Đảng về văn hóa |
b. Chính sách của Đảng về văn hóa |
c. Sách lược của Đảng về văn hóa |
d. Chương trình hành động của Đảng về văn hóa |
Câu 7. Nội dung Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943 xác định, nền văn hóa mới có tính chất dân tộc về mặt nào?
a. Hình thức | b. Nội dung |
c. Cách thức tuyên truyền | d. Phương thức chuyển tải |
Câu 8. Nội dung Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943 xác định, nền văn hóa mới có tính chất dân chủ về mặt nào?
a. Hình thức | b. Nội dung |
c. Sáng tạo | d. Tinh thần |
Câu 9. Theo “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943, nguyên tắc Khoa học hóa có ý nghĩa gì?
a. Chống lại mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa |
b. Chống mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng |
c. Chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ |
d. Tất cả đáp án |
Câu 10. Theo “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943, nguyên tắc Dân tộc hóa có ý nghĩa gì?
a. Chống lại mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa |
b. Chống mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng |
c. Chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ |
d. Tất cả đáp án |
Câu 11. Theo “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943, nguyên tắc Đại chúng hóa có ý nghĩa gì?
a. Chống lại mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa |
b. Chống mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng |
c. Chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ |
d. Tất cả đáp án |
Câu 12. Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ (3-9-1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu sáu nhiệm vụ cấp bách, trong đó hai nhiệm vụ thuộc về văn hóa là:
a. Diệt giặc đói, diệt giặc dốt |
b. Diệt giặc đói và những thói xấu khác |
c. Diệt giặc đói, chống nạn tham ô và những thói xấu khác |
d. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân |
Câu 13. Bức thư “Nhiệm vụ văn hóa Việt Nam trong công cuộc cứu nước và xây dựng nước hiện nay” gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a. 16/11/1944 | b. 16/11/1946 |
c. 16/11/1950 | d. 16/11/1954 |
Câu 14. Bức thư “Nhiệm vụ văn hóa Việt Nam trong công cuộc cứu nước và xây dựng đất nước hiện nay” của đồng chí nào gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh?
a. Trường Chinh |
b. Trần Phú |
c. Nguyễn Huy Tưởng |
d. Dương Đức Hiền |
Câu 15. Đầu năm 1946, Ban Trung ương vận động Đời sống mới được thành lập với sự tham gia của nhiều nhân vật có uy tín, một trong số đó là:
a. Nguyễn Thị Minh Khai |
b. Trần Phú |
c. Vũ Đình Hòe d. Lê Hồng Phong |
Câu 16. Nội dung của “Đường lối văn hóa kháng chiến” trong những năm 1943-1954 là:
a. Làm cho dân thoát nạn mù chữ và thói hư tật xấu |
b. Xây dựng nền văn hóa có nội dung XHCN và tính chất dân tộc, có tính đảng và tính n/dân |
c. Tích cực bài trừ nạn mù chữ, cải cách giáo dục, bài trừ cái xấu, tiếp thu cái tốt của văn hóa thế giới |
d. Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước |
Câu 17. Đại hội lần thứ IV (12/1976) và Đại hội lần thứ V (3/1982) của Đảng xác định nền văn hóa mới trong giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa là?
a. Nền văn hóa có tính xã hội chủ nghĩa, tính dân tộc và nhân dân |
b. Nền văn hóa có tính tự do về tư tưởng |
c. Nền văn hóa có tính tự do ngôn luận |
d. Tất cả đáp án |
Câu 18. Mục tiêu xây dựng nền văn hóa mới trong giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa được xác định tại Đai hội lần thứ III (9-1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
a. Làm cho dân có ăn |
b. Làm cho dân có mặc |
c. Làm cho nhân dân thoát nạn mù chữ |
d. Làm cho dân được tự do |
Câu 19. Tại Đại hội lần thứ VI (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: khoa học - kỹ thuật có vị trí như thế nào trong sự nghiệp xây dựng CNXH thời kỳ đổi mới?
a. Chủ đạo | b. Then chốt |
c. Quan trọng | d. động lực |
Câu 20. Đường lối xây dựng và phát triển văn hóa trong giai đoạn cách mạng XHCN được hình thành bắt đầu từ đại hội mấy?
a. Đại hội lần thứ III | b. Đại hội lần thứ IV |
c. Đại hội lần thứ V | d. Đại hội lần thứ VI |
Câu 21. Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Phải tiến hành đồng thời cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa với cách mạng về quan hệ sản xuất và cách mạng về khoa học, kỹ thuật?
a. Đại hội lần thứ II (2-1951) |
b. Đại hội lần thứ III (9-1960) |
c. Đại hội lần thứ IV (12-1976) |
d. Đại hội lần thứ V (3-1982) |
Câu 22. Nhiệm vụ xây dựng và phát triển văn hóa giai đoạn cách mạng XHCN là:
a. Tiến hành cải cách giáo dục ở từng địa phương |
b. Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước |
c. Tiến hành giáo dục lại tinh thần cho n/dân với nội dung cần, kiệm, liêm, chính |
d. Tiến hành cải cách giáo dục, đào tạo |
Câu 23. Đầu năm 1946, Ban Trung ương vận động Đời sống mới được thành lập, ai được bầu làm Tổng thư ký?
a. Trần Huy Liệu |
b. Dương Đức Hiền |
c. Vũ Đình Hòe |
d. Nguyễn Huy Tưởng |
Câu 24. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển văn hóa, Đại hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Động lực to lớn đẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế - xã hội có vị trí then chốt là:
a. Khoa học - kỹ thuật
b. Khoa học - công nghệ
c. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
d. Vốn đầu tư nước ngoài
Câu 25. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1991) khẳng định: Nền văn hoá Việt Nam có đặc trưng?
a. Dân tộc, khoa học và đại chúng
b. Dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung
c. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 26. Đại hội lần thứ VII (6/1991) và Đại hội lần thứ VIII (6/1996) khẳng định: Khoa học và giáo dục giữ vai trò gì trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc?
a. Vai trò nền tảng tinh thần |
b. Vai trò trụ cột |
c. Vai trò then chốt |
d. Vai trò động lực |
Câu 27. Quan điểm coi giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu được nêu ra lần đầu tiên tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Đại hội VII |
b. Đại hội VIII |
c. Đại hội IX |
d. Đại hội X |
Câu 28. Hội nghị Trung ương 9 khóa IX (1/2004) xác định thêm phát triển văn hóa phải đồng bộ với:
a. Phát triển an ninh, quốc phòng |
a. Phát triển kinh tế - xã hội |
c. Phát triển kinh tế |
d. Phát triển đường lối đối ngoại |
Câu 29. Quan điểm chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng, phát triển đồng bộ môi trường văn hóa cần chú trọng đến vai trò của:
a. Gia đình |
b. Cộng đồng |
c. Gia đình và cộng đồng |
d. Gia đình và xã hội |
Câu 30. Nghị quyết TW 5 Khóa VIII (7/1998) nêu ra mấy quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hóa trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước?
a. 3 | b. 4 |
c. 5 | d. 6 |
Câu 31. Đại hội lần thứ VII (6/1991) và Đại hội lần thứ VIII (6/1996), Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng đinh: Lĩnh vực có vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc là gì?
a. Khoa học và giáo dục |
b. Khoa học và công nghệ |
c. Khoa học tự nhiên |
d. Khoa học xã hội |
Câu 32. Hội nghị Trung ương 10 khóa IX (7/2004), Đảng Cộng sản Việt Nam đặt vấn đề phát triển kinh tế là:
a. Then chốt |
b. Trung tâm |
c. Trụ cột |
d. Động lực quan trọng |
Câu 33. Đại hội lần thứ VII (6/1991) và Đại hội lần thứ VIII (6/1996), Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: khoa học và giáo dục là động lực đưa đất nước thoát ra khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên:
a. Sánh vai cùng các cường quốc năm châu |
b. Đạt trình độ tiên tiến của thế giới |
c. Dẫn đầu về xuất khẩu nông sản |
d. Dẫn đầu về xuất khẩu gạo |
Câu 34. Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Đảng và Nhà nước đưa ra chủ trương nào?
a. Bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại |
b. Bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu, hợp tác về anh ninh, quốc phòng |
c. Bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu, hợp tác về kinh tế |
d. Bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu, hợp tác về chính trị |
Câu 35. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), những đặc tính cơ bản nhất của con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước là:
a. Yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo |
b. Yêu nước, có tinh thần quốc tế trong sáng |
c. Yêu nước, có tinh thần lá lành đùm lá rách |
d. Yêu nước, có tinh thần tương thân, tương ái, cần cù, sáng tạo |
Câu 36. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), con đường xây dựng con người mới, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh là:
a. Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội |
b. Làm cho văn hóa trở thành mục tiêu của phát triển |
c. Phát triển văn hóa phải kết hợp chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển KT-XH |
d. Phát triển nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam |
Câu 37. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, yếu tố trước hết quyết định một nước trở thành giàu hay nghèo là:
a. Đất nước bước vào thời kỳ dân số vàng |
b. Đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên |
c. Đất nước có nền kinh tế phát triển |
d. Phát huy cao nhất tiềm năng sáng tạo của nguồn lực con người |
Câu 38. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), để phát triển kinh tế - xã hội cần đến nhiều nguồn lực khác nhau, trong đó nguồn lực vô hạn là:
a. Tài nguyên thiên nhiên |
b. Vốn |
c. Khoa học kỹ thuật |
d. Tri thức của con người |
Câu 39. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), nguồn lực nào dưới đây được đánh giá là có khả năng tái sinh và tự tái sinh không bao giờ cạn kiệt:
a. Tri thức của con người b. Tài nguyên thiên nhiên |
c. Vốn |
d. Khoa học kỹ thuật |
Câu 40. Theo Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (5/2014), luận điểm nào dưới đây không phải là nét đặc trưng nổi vật của văn hóa Việt Nam?
a. Thống nhất mà đa dạng |
b. Hòa quyện bình đẳng |
c. Phát triển độc lập của văn hóa các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN |
d. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài và cải biến nó phù hợp với văn hóa người Việt Nam |
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần 75 Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của ĐCSVN có đáp án - Chương 7, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!