CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHƯƠNG 6 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Hệ thống chính trị là:
a. Một bộ phận thuộc kiến trúc thượng tầng |
b. Toàn bộ các tổ chức chính trị |
c. Được lập ra để thực hiện quyền lực chung của xã hội |
d. Tất cả đáp án |
Câu 2. Hệ thống chính trị Việt Nam gồm:
a. Quốc hội, Chính phủ, Toà án
b. Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
c. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
d. Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị xã hội
Câu 3. Hệ thống chính trị vận hành theo cơ chế:
a. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý |
b. Đảng lãnh đạo, nhân dân quản lý và làm chủ |
c. Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ |
d. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ |
Câu 4. Bộ phận giữ vai trò nòng cốt, hạt nhân, làm động lực thúc đẩy và dẫn dắt cả hệ thống chính trị Việt Nam nhằm vận hành theo mục tiêu và phương hướng xác định:
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam b. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam |
c. Đảng Cộng sản Việt Nam |
d. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
Câu 5. Ở nước ta hiện nay có bao nhiêu đoàn thể chính trị - xã hội?
a. Bốn |
b. Năm |
c. Sáu |
d. Bảy |
Câu 6. Sự kiện đánh dấu sự hình thành hệ thống chính trị cách mạng ở nước ta là:
a. Hội nghị TW VIII (5/1941) |
b. Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công, Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời |
c. Quốc dân Đại hội |
d. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (Chính phủ Lâm thời) |
Câu 7. Hệ thống dân chủ nhân dân ở nước ta được tiến hành trong thời kỳ nào?
a. 1930 - 1945 | b. 1945 - 1954 |
c. 1945 - 1975 | d. 1945 - 1985 |
Câu 8. Hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được tiến hành trong thời kỳ nào?
a. 1930 - 1945 | b. 1945 - 1954 |
c. 1954 - 1975 | d. 1975 - 1985 |
Câu 9. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào năm nào?
a. 1945 |
b. 1946 |
c. 1947 |
d. 1948 |
Câu 10. Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta trong giai đoạn 1960-1985 là:
a. Lý luận Mác - Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản |
b. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý |
c. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ |
d. Căn cứ vào mối quan hệ Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ |
Câu 11. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở chính trị là:
a. Đảng lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối |
b. Đảng lãnh đạo nhân dân |
c. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý |
d. Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ |
Câu 12. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở kinh tế là:
a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp |
b. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần |
c. Nền kinh tế thị trường |
d. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN |
Câu 13. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở xã hội là:
a. Liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân |
b. Liên minh giữa giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức |
c. Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân với tầng lớp trí thức |
d. Tất cả đáp án |
Câu 14. Khẩu hiệu là cơ sở tư tưởng cho hệ thống dân chủ nhân dân (1945-1954) là:
a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thực sự cho dân tộc |
b. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng |
c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH |
d. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết |
Câu 15. Trong hệ thống chuyên chính vô sản, kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp trong lĩnh vực chính trị, kinh tế và cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế phi XHCN đã tạo nên một kết cấu xã hội gồm:
a. Giai cấp công nhân, tầng lớp trí thức |
b. Giai cấp công nhân, nông dân |
c. Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức |
d. Giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức |
Câu 16. Hệ thống chuyên chính vô sản làm nhiệm vụ lịch sử trong phạm vi cả nước bắt đầu từ năm nào?
a. 1975 |
b. 1976 |
c. 1986 |
d. 1991 |
Câu 17. Trong hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản(1954 -1975), điểm cốt lõi của cơ sở chính trị là:
a. Đoàn kết toàn dân b. Nhà nước quản lý nền kinh tế |
c. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng |
d. Có nhiều đảng cùng tồn tại và hoạt động |
Câu 18. Việc xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1975-1985) được quan niệm là:
a. Xây dựng chế độ chuyên chính nhân dân |
b. Xây dựng chế độ do dân làm chủ |
c. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN |
d. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN dưới sự quản lý của Nhà nước |
Câu 18. Trong thời kỳ đổi mới, việc nhận thức về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta được tập trung như thế nào?
a. Trước hết vào thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đổi mới kinh tế,..
b. Tạo tiền đề về vật chất và tinh thần để giữ vững ổn định chính trị,…
c. Tạo thuận lợi để đổi mới các mặt khác của đời sống xã hội.
d. Tất cả đáp án
Câu 19. Trong thời kỳ đổi mới, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp và động lực chủ yếu để phát triển đất nước là:
a. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng XHCN, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển |
b. Thực hiện công bằng xã hội chống áp bức, bất công |
c. Đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch |
d. Tất cả đáp án |
Câu 20. Trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu xây dựng hệ thống chính trị là:
a. Thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân |
b. Thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh |
c. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và xây dựng thành công CNXH d. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước |
Câu 21. Tổ chức chính trị đảm bảo cao nhất cho chế độ làm chủ tập thể nhân dân lao động, cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước XHCN:
a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
b. Đảng Cộng sản Việt Nam |
c. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
d. Hội Nông dân Việt Nam |
Câu 22. Trong thời kỳ đổi mới, trọng tâm của việc đổi mới hệ thống chính trị là:
a. Đổi mới vai trò lãnh đạo của Đảng |
b. Đổi mới vai trò quản lý của Nhà nước |
c. Đổi mới vai trò phản biện, giám sát của các tổ chức CT-XH và nhân dân d. Đổi mới vai trò giám sát của quần chúng nhân dân |
Câu 23. Trong các thành tố của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay, thành tố nào sau đây vừa là lãnh đạo hệ thống chính trị, vừa là bộ phận của hệ thống đó?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
d. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 24. Đâu không phải là mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới?
a. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị |
b. Đổi mới HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi và cách làm phù hợp |
c. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT |
d. Đảng làm thay nhiệm vụ của Nhà nước |
Câu 25. Phương thức lãnh đạo của Đảng (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:
a. Đảng lãnh đạo xã hội bằng cương lĩnh, đường lối, chiến lược
b. Đảng lãnh đạo xã hội bằng pháp luật và thực hành pháp luật
c. Đảng lãnh đạo xã hội bằng chính sách, pháp luật
d. Đảng lãnh đạo xã hội bằng thực hành dân chủ
Câu 26. Về vị trí, vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:
a. Đảng lãnh đạo HTCT, đồng thời là một bộ phận của hệ thống ấy
b. Đảng lãnh đạo toàn diện đất nước và cả quân đội
c. Đảng lãnh đạo Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội
d. Đảng lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Câu 27. Vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất trong đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là:
a. Phân biệt rạch ròi chức năng, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước |
b. Phân biệt rạch ròi chức năng phản biện xã hội của các tổ chức chính trị xã hội |
c. Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng, khắc phục cả hai khuynh hướng thường xảy ra trong Đảng: Đảng bao biện, làm thay hoặc buông lỏng sự lãnh đạo của Đảng |
d. Giải quyết tình trạng tham nhũng, thoái hóa, biến chất trong đội ngũ cán bộ, công chức của Đảng và Nhà nước, tình trạng mất dân chủ ở một số nơi |
Câu 28. Nghị quyết TW 5 (khóa X) của Đảng Cộng sản Việt Nam bàn về vấn đề gì?
a. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị |
b. Đẩy mạnh công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng |
c. Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh |
d. Đẩy mạnh tự phê bình và phê bình trong Đảng |
Câu 29. Tại Đại hội lần thứ VII (Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1991) xác định: Phương thức lãnh đạo của Đảng là:
a. Đảng lãnh đạo xã hội bằng cương lĩnh, chiến lược, định hướng về chính sách và chủ trương công tác |
b. Đảng lãnh đạo bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức kiểm tra và bằng hành động gương mẫu của đảng viên |
c. Đảng giới thiệu những đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo chính quyền và đoàn thể |
d. Tất cả đáp án |
Câu 30. Tại Đại hội lần thứ IX (4-2001), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội là mối quan hệ:
a. Hợp tác và đấu tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết và hợp tác lâu dài trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng b. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ của Đảng cộng sản |
c. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ của bộ máy nhà nước |
d. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ nhân dân |
Câu 31. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
d. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Câu 32. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc Hội. Hoàn thiện cơ chế bầu cử nhằm nâng cao chất lượng của:
a. Đại biểu Quốc hội |
b. Đại biểu Hội đồng nhân dân |
c. Đại biểu Ủy ban nhân dân |
c. Đại biểu của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Câu 33. Biện pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp:
a. Thống nhất, tinh giản, gọn nhẹ |
b. Thống nhất, thông suốt, hiện đại |
c. Thống nhất, liên thông về một đầu mối |
d. Thống nhất, do một cơ quan quản lý |
Câu 34. Trong hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới, quyền lực Nhà nước là thống nhất gồm các cơ quan:
a. Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội
b. Lập pháp, hành pháp và tư pháp
c. Đảng, Nhà nước và cơ quan Tư pháp
d. Lập pháp, hành pháp và các tổ chức chính trị - xã hội
Câu 35. Đâu không phải là đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
a. Quyền lực Nhà nước tập trung vào tay một tổ chức hoặc cá nhân |
b. Nhà nước tôn trọng quyền con người, quyền công dân |
c. Nhà nước do một Đảng duy nhất lãnh đạo |
d. Nhà nước dùng pháp luật để quản lý mọi mặt đời sống |
Câu 36. Trong số các đặc điểm trên, đâu không phải là đặc điểm để xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam hiện nay:
a. Nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về ND b. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp c. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật; tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân d. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở áp đặt các quyền tự do dân chủ cho nhân dân |
Câu 37. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam được xây dựng theo mấy đặc điểm?
a. 3 đặc điểm | b. 4 đặc điểm |
c. 5 đặc điểm | d. 6 đặc điểm |
Câu 38. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng:
a. Hiến pháp và pháp luật |
b. Tuyên truyền, thuyết phục |
c. Tổ chức, giáo dục d. Đường lối, chính sách |
Câu 39. Hiện nay, Chính phủ đang đẩy mạnh hoạt động cải cách hành chính theo hướng:
a. Thống nhất | b. Thông suốt |
c. Hiện đại | d. Tất cả đáp án |
Câu 40. Chính phủ có nhiệm vụ gì trong hệ thống nhà nước?
a. Thống nhất về Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật |
b. Thống nhất việc quản lý thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa và xã hội |
c. Giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh |
d. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo pháp luật |
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của ĐCSVN - Chương 6, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!