53 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO SINH HỌC 10 NÂNG CAO
Câu 1: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Mônôsaccarit. B. Cacbonhiđrat.
C. Đisaccarit. D. Polisaccarit.
Câu 2: Trong phân tử prôtêin, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi Polipeptit thể hiện cấu trúc:
A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa các nuclêôtit trên ADN:
A. Đường C5H10O4. B. Bazơ nitơ. C. Axit photphoric. D. Đường C5H10O5 .
Câu 4: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại?
A. Glucôzơ và Fructôzơ. B. Mantôzơ và tinh bột.
C. Xenlulôzơ và Galactôzơ. D. Galactôzơ và tinh bột.
Câu 5: Thành phần cấu tạo của Lipit:
A. Glixêron và axit béo. B. Rượu và axit béo. C. Đường và rượu. D. Glucôzơ.
Câu 6: Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtit thì chiều dài là:
A. 2040Ao. B. 4080Ao. C. 1020Ao. D. 3060Ao.
Câu 7: Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtit thì có chu kì xoắn là:
A. 60. B. 120. C. 90. D. 900.
Câu 8: Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Số liên kết phôtphodieste giữa các nuclêotit là
A. 2398 B. 2395 C. 2399 D. 2396
Câu 9: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet . Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân của gen là:
A. 798 liên kết. B. 898 liên kết. C. 1598 liên kết. D. 1798 liên kết
Câu 10: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360; G = X = 540 B. A = T = 540; G = X = 360
C. A = T = 270; G = X = 630 D. A = T = 630; G = X = 270
Câu 11: Một gen có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau và có khối lượng 540000 đơn vị cacbon. Số liên kết hiđrô của gen bằng:
A. 2340 liên kết. B. 2250 liên kết. C. 3120 liên kết. D. 4230 liên kết
Câu 12: Gen có số cặp A – T bằng 2/3 số cặp G – X và có tổng số liên kết hoá trị giữa đường với axit phôtphoric bằng 4798. Khối lượng của gen và số liên kết hiđrô của gen lần lượt bằng:
A. 720000 đ.v.C và 3120 liên kết. B. 720000 đ.v.C và 2880 liên kết
C. 900000 đ.v.C và 3600 liên kết. D. 900000 đ.v.C và 3750 liên kết
Câu 13: Một gen có chứa 132 vòng xoắn thì có chiều dài là bao nhiêu?
A. 2244 A0 B. 4488 A0 C. 6732 A0 D. 8976 A0
Câu 14: Khoảng 34A0 là:
A. Chiều dài của phân tử ADN B. Đường kính của phân tử ADN
C. Chiều dài một vòng xoắn của ADN D. Chiều dài của một cặp đơn phân trong ADN
Câu 15: Khoảng 20 ăngstron là chiều dài của:
A. Một vòng xoắn của ADN B. Một đơn phân trong ADN
C. Đường kính của ADN D. Một gen nằm trong phân tử ADN
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-26 của Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Thành phần hóa học của tế bào Sinh học 10 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 27: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
A. Trong mỡ chứa nhiều axít no
B. Phân tử dầu có chứa 1glixêrol
C. Trong mỡ có chứa 1glixêrol và 2 axit béo
D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.
Câu 28: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. Số vòng xoắn.
B. Chiều xoắn.
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit.
D. Tỷ lệ A + T / G + X.
Câu 29: Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là
A. Cộng hoá trị. B. Hyđrô. C. Ion. D. Phôtphođieste.
Câu 30: mARN được phiên mã từ ….. và được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp …..
A. ADN / ARN. B. rARN / protein.
C. ADN / protein. D. ADN / peptit
Câu 31: Chức năng của ADN là
A. Cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein.
B. Truyền thông tin tới riboxôm.
C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 32: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là:
A. Liên kết peptit. B. Liên kết hoá trị.
C. Liên kết este. D. Liên kết hiđrô
Câu 33: Phân tử prôtêin có những đặc điểm:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 2. Cấu trúc nhiều bậc. 3. Cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P.
4. Các đơn phân liên kết nhau bằng liên kết peptit. 5. Có tính đa dạng và đặc trưng.
Phương án trả lời đúng:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 34: Khi nấu canh cua, thịt cua nổi lên thành từng mảng là nhờ
A. Prôtêin bị đông tụ bởi nhiệt.
B. Do các phân tử lipit kết vón và nổi lên trên.
C. Các phân tử glucôzơ kết vón.
D. Sự tương tác các chất hữu cơ khi gặp nhiệt độ cao.
Câu 35: Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi:
A. Liên kết phân cực của các phân tử nước.
B. Sự có mặt của khí oxi.
C. Nhiệt độ.
D. Sự có mặt của khí CO2.
Câu 36: Hợp chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ:
A. Lipit. B. Muối cacbonat. C. Đường glucôzo. D. Axit amin
Câu 37: Những chất hữu cơ chính cấu tạo nên tế bào:
A. Cacbohidrat, lipit, protein, xenlulozo.
B. Cacbohidrat, lipit, axitnucleic, glicogen.
C. Cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic.
D. Cacbohidrat, lipit, protein, axiamin
Câu 38: Đường fructozo là gì?
A.Một loại axit béo. B. Một loại đường đôi.
C. Một loại đường đơn. D.Một loại đường
Câu 39: Tính đa dạng của protein được quy định bởi:
A. Nhóm amin của các axitamin.
B. Liên kết peptit.
C. Nhóm R- của các axitamin.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong phân tử protein
Câu 40: Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào ?
A. C, H, O, N. B. C, H, O, P. C. C, H, O, Ca. D. C, O, P, Ca.
Câu 41: Phần lớn các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên
A. Lipit, enzim. B. Prôtêin, vitamin.
C. Đại phân tử hữu cơ. D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 42: Các nguyên tố vi lượng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. Chức năng chính của chúng là hoạt hóa các enzim.
C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. Chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 43-53 của Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Thành phần hóa học của tế bào Sinh học 10 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !