CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6
1. Để học tốt môn địa lí 6 cần phải học như thế nào?
a. Chỉ học kênh chữ b. Chỉ học kênh hình
c. Chỉ quan sát và liên hệ thực tế d. Cả a, b, c đều đúng
2. Trái Đất có hình dáng như thế nào ?
a. Hình tròn b. Hình cầu c. Hình vuông
3. Thế nào là đường kinh tuyến?
a. Đường nối từ cực Bắc xuống cực Nam
b. Đường song song với xích đạo
c. Đường vuông góc với xích đạo
d. Câu a , c đúng e. Cả a, b, c đều đúng
4. Đường xích đạo chia quả địa cầu ra thành các nửa:
a. Nửa cầu Đông và nửa cầu Tây c. Nửa cầu Tây và nửa cầu Nam
b. Nửa cầu Đông và nửa cầu Bắc d. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
5. Những bản đồ có tỉ lệ 1 : 150000 là loại bản đồ có tỉ lệ gì?
a. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ b. Bản đồ có tỉ lệ lớn
c. bản đồ có tỉ lệ tring bình d. Cả a, b, c đều đúng
6. Cho bản đồ có tỉ lệ 1:1000000 . Khoảng cách trên bản đồ là 3cm . Tính khoảng cách thực tế ? (tính bằng km )
a. 3000 b. 30 c. 1300 d. 3000000
7. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào đâu?
a. Các kinh độ , vĩ độ b. Các kinh tuyến ,vĩ tuyến
c. Tỉ lệ bản đồ d. Cả a, b, c đều đúng
8. Trên bản đồ các nước Đông Nam Á , thủ đô Manila ở phía dưới , bên phải thủ đô Hà Nội . Xác định hướng máy bay đi từ Hà Nội đến Manila
a.Hướng Bắc b.Hướng Nam c.Đông Nam d.Tây Nam e.Đông Bắc
9. Từ một điểm A có đường kinh tuyến 20o , vĩ tuyến 10o đi qua A nằm bên phải kinh tuyến gốc phía trên xích đạo . Hỏi A có toạ độ địa lí bao nhiêu?
a. 20o Đ và 10o B b. 20o T và 10o N
c. 20o T và 0o d. 20o Đ và 10o N
10. Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
a. Từ Đông sang Tây b. Từ Tây sang Đông
b. Từ Bắc xuống Nam d. Từ Nam đến Bắc
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 CÓ ĐÁP ÁN
1. Để học tốt môn địa lí 6 cần phải học như thế nào?
a. Chỉ học kênh chữ b. Chỉ học kênh hình
c. Chỉ quan sát và liên hệ thực tế d. Cả a, b, c đều đúng
2. Trái Đất có hình dáng như thế nào ?
a. Hình tròn b. Hình cầu c. Hình vuông
3. Thế nào là đường kinh tuyến?
a. Đường nối từ cực Bắc xuống cực Nam
b. Đường song song với xích đạo
c. Đường vuông góc với xích đạo
d. Câu a , c đúng e. Cả a, b, c đều đúng
4. Đường xích đạo chia quả địa cầu ra thành các nửa:
a. Nửa cầu Đông và nửa cầu Tây c. Nửa cầu Tây và nửa cầu Nam
b. Nửa cầu Đông và nửa cầu Bắc d. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
5. Những bản đồ có tỉ lệ 1 : 150000 là loại bản đồ có tỉ lệ gì?
a. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ b. Bản đồ có tỉ lệ lớn
c. bản đồ có tỉ lệ tring bình d. Cả a, b, c đều đúng
6. Cho bản đồ có tỉ lệ 1:1000000 . Khoảng cách trên bản đồ là 3cm . Tính khoảng cách thực tế ? (tính bằng km )
a. 3000 b. 30 c. 1300 d. 3000000
7. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào đâu?
a. Các kinh độ , vĩ độ b. Các kinh tuyến ,vĩ tuyến
c. Tỉ lệ bản đồ d. Cả a, b, c đều đúng
8. Trên bản đồ các nước Đông Nam Á , thủ đô Manila ở phía dưới , bên phải thủ đô Hà Nội . Xác định hướng máy bay đi từ Hà Nội đến Manila
a.Hướng Bắc b.Hướng Nam c.Đông Nam d.Tây Nam e.Đông Bắc
9. Từ một điểm A có đường kinh tuyến 20o , vĩ tuyến 10o đi qua A nằm bên phải kinh tuyến gốc phía trên xích đạo . Hỏi A có toạ độ địa lí bao nhiêu?
a. 20o Đ và 10o B b. 20o T và 10o N
c. 20o T và 0o d. 20o Đ và 10o N
10. Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
a. Từ Đông sang Tây b. Từ Tây sang Đông
b. Từ Bắc xuống Nam d. Từ Nam đến Bắc
11. Thế nào là ngày Hạ chí ở Bắc Cầu?
a. Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhận được ánh sáng , nhieàu nhiệt.
b. Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.
c. Nửa cầu Bắc nhận ít nhiệt và ánh sáng Mặt Trời.
12. Thế nào là ngày Đông Chí ở Nam Bán Cầu?
a. Bán Cầu Nam chếch xa Mặt Trời.
b. Bán Cầu Nam nhận ít nhiệt và ánh sáng Mặt Trời.
c. Bán Cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
d. Cả a,b,c đúng.
e. Cả a,b,c sai.
13. Vào ngày (21.3) và (23.9) Trái Đất nhận được ánh sáng Mặt Trời như thế nào?
a. Nửa Cầu Bắc nhận nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn Nửa Cầu Nam.
b. Nửa Cầu Nam nhận nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn Nửa Cầu Bắc.
c. Hai nửa cầu nhận được ánh sáng Mặt Trời như nhau.
d. Cả a,b,c, đúng.
14. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nào?
a. Khí hậu nhiệt đới. b. Khí hậu ôn hoà.
c. Khí hậu lạnh. d. Cả a,b,c, đúng.
15. Vào ngày (22.6) ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với Trái Đất tại vị trị nào?
a. Xích đạo. b.Cực Bắc. c.Chí tuyến Bắc. d. Chí tuyến Nam.
Đáp án từ câu 1-15 tài liệu trắc nghiệm ôn tập môn Địa lý 6
1d; 2b; 3d; 4d; 5b; 6b; 7b; 8c; 9a; 10b; 11a; 12d; 13c; 14a; 15c;
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-26 tài liệu trắc nghiệm ôn tập môn Địa lý 6 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
27. Các vùng được thể hiện trên bản đồ có nhược điểm:
a. Đúng về diện tích nhưng sai về hình dạng
b. Đúng về hình dạng nhưng sai về diện tích
c. Càng xa trung tâm bản đồ thì sự biến dạng càng rõ rệt
d. Tất cả các ý trên
28. Toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ ( hoặc trên quả địa cầu ) là:
a. Chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó
b. Kinh độ và vĩ độ của điểm đó
c. Chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua , cùng với độ cao ( so với mực nước biển ) của điểm đó
d. Tất cả các ý trên
29. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất là:
a. Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm
b. Các địa điểm trên Trái Đất lần lượt dược chiếu sáng và khuất vào bóng tối
c. Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng
d. Tất cả các ý trên
30. Sở dĩ Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc , có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt trời vì “trục “ Trái Đất có độ nghiêng cố định nhưng hướng nghiêng luôn thay đổi?
a. Đúng b. Sai
31. Vỏ Trái Đất chỉ chiếm có 0,5% khối lượng của Trái Đất nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác nhau như:
a. Ánh sáng , nhiệt độ , không khí để các sinh vật và con người tồn tại
b. Đá và đất để con người phát triển trồng trọt và chăn nuôi , khoáng sản để con người phát triển công nghiệp
c. Không khí , nước , sinh vật … và cả xã hội loài người
32. Quá trình phong hoá các loại đá là do:
a. Sự chênh lệch nhiệt độ làm cho đá nứt nẻ
b. Nước thấm và hoà tan làm cho đá vụn vỡ
c. Nước chảy cắt xẻ các lớp đá
d. Thực , động vật cùng tác động
e. Tất cả các ý trên
33. Tác động của ngoại lực chủ yếu là xâm thực ( mài mòn ) để hạ thấp những nơi cao và bồi đắp những nơi thấp?
a. Đúng b. Sai
34. Bình nguyên là dạng địa hình có:
a. Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng , độ cao tuyệt đối thường dưới 200m , đôi khi gần 500m
b. Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng , độ cao tuyệt đối thường dưới 200m , đôi khi trên 500m
c. Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng , độ cao tuyệt đối thường xấp xỉ 500m , đôi khi dưới 200m
d. Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng , độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, đôi khi dưới 500m , có sườn dốc
35. Hãy điền vào chỗ trống (………….)
- Những tích tụ các khoáng vật và đá có ích , được con người khai thác , sử dụng vào kinh tế được gọi là………………..
- Khi các nguyên tố hoá học tập trung với một tỉ lệ cao thì được gọi là…………
36.Mắc ma đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mỏ nội sinh?
a. Đúng b. Sai
37. Nước giữ vai trò quan trọng trong quá trình hình thành mỏ ngoại sinh?
a. Đúng b. Sai
38. Sau khi các khối khí hình thành chúng luôn luôn giữ nguyên vị trí , tính chất của khối khí cũng luôn luôn ổn định?
a. Đúng b. Sai
39. Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải sao cho phù hợp:
Tính chất khối khí: Nơi hình thành:
- Nóng và khô. A. Vĩ độ thấp trên đại dương.
- Lạnh và khô. B. Vĩ độ thấp trên lục địa.
- Nóng và ẩm. C. Vĩ độ cao trên đại dương.
- Lạnh và ẩm. D. Vĩ độ cao trên lục địa.
40. Sự thay đổi nhiệt đọ của không khí phụ thuộc vào:
a. Gần biển hay xa biển.
b. Độ cao địa hình.
c. Vĩ độ địa lí.
d. Tất cả các ý trên.
Đáp án từ câu 27-40 tài liệu trắc nghiệm ôn tập môn Địa lý 6
27d; 28b; 29d; 30a; 31c; 32e; 33a; 34a; 35 khoáng sản \ quặng ; 36a; 37a; 38b; 39. 1b, 2d, 3a , 4c; 40d
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 41-50 tài liệu trắc nghiệm ôn tập môn Địa lý 6 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Địa lý 6 có đáp án. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!