-
Đề thi thử THPT QG Hóa học 12 năm 2018 - Chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1
-
Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học- THPT Chuyên Hưng Yên
-
Đề thi thử THPT QG Hóa học 12 năm 2018- THPT Cẩm Xuyên- Hà Tĩnh
1. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
Đề thi thử THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội - Lần 1
I. Nhận biết
Câu 1: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp. B. xà phòng hóa. C. trùng ngưng. D. thủy phân.
Câu 2: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ visco. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm.
Câu 3: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.
Câu 4: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. C2H5OH. D. H2O.
Câu 6: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. C2H4.
Câu 7: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba. B. Be. C. Na. D. K.
Câu 8: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic. B. ancol etylic. C. phenol. D. etanal.
II. Thông hiểu
Câu 11: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Câu 12: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C3H7N và C4H9N.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 93 gam. B. 85 gam. C. 89 gam. D. 101 gam.
Câu 14: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd H2SO4loãng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
III. Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 53,2. C. 42,6. D. 52,6.
Câu 27: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,54. B. 2,40. C. 2,26. D. 3,46.
Câu 28: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,15. B. 7,36. C. 10,23. D. 8,61.
Câu 29: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
A. 1,080. B. 5,400. C. 2,160. D. 4,185.
Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72. B. 82. C. 74. D. 80.
Đáp án
1-C | 2-A | 3-B | 4-C | 5-B | 6-D | 7-B | 8-B | 9-D | 10-D |
11-D | 12-B | 13-C | 14-A | 15-C | 16-D | 17-B | 18-C | 19-C | 20-B |
21-D | 22-A | 23-A | 24-D | 25-C | 26-D | 27-B | 28-A | 29-A | 30-A |
31-A | 32-D | 33-C | 34-C | 35-D | 36-C | 37-A | 38-B | 39-A | 40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp xuất phát từ polime thiên nhiên
nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học (VD: tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat).
||⇒ chọn A. (B và C là tơ tổng hợp, D là tơ thiên nhiên).
Câu 3: Đáp án B
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 4: Đáp án C
► Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒ chọn C.
→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.
Câu 5: Đáp án B
A. CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+ ⇒ là chất điện li yếu.
B. NaCl → Na+ + Cl– ⇒ là chất điện li mạnh.
C. C2H5OH không phải là chất điện li.
D. H2O ⇄ H+ + OH– ⇒ là chất điện li yếu.
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
A. Boxit là Al2O3.2H2O.
B. Đá vôi là CaCO3.
C. Thạch cao nung là CaSO4.H2O.
D. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Câu 10: Đáp án D
Ta có: Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag > Au3+/Au.
||⇒ tính oxi hóa: Au3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+
Câu 11: Đáp án D
2,15(g) KL + ?O2 → 3,43(g) X || Bảo toàn khối lượng: mO = 1,28(g).
⇒ nO = 0,08 mol. Lại có: O + 2HCl → 2Cl + H2O.
||► V = 0,08 × 2 ÷ 0,5 = 0,32 lít = 320 ml
Câu 12: Đáp án B
Đặt CT chung là CnH2n+3N || 19,4(g) Amin + ?HCl → 34(g) Muối.
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 14,6(g) ⇒ namin = nHCl = 0,4 mol.
||⇒ Mtb = 48,5 ⇒ n = 2,25 ⇒ 2 amin là C2H7N và C3H9N
2. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
Đề thi thử THPT Chuyên Hưng Yên - Lần 2
I. Nhận biết
Câu 1: Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ lapsan.
Câu 2: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Xesi. B. Natri. C. Liti. D. Kali.
Câu 4: Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở có dạng nào sau đây?
A. Rb(COO)abR'a. B. CnH2nO2. C. RCOOR'. D. CnH2n-2O2.
Câu 5: Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?
A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su buna. C. Polipropen. D. nilon-6,6.
Câu 6: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Ag.
Câu 7: Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu. B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.
C. Cu bị khử thành ion Cu2+. D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.
Câu 8: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Xút. C. Nước vôi. D. Xôđa.
II. Thông hiểu
Câu 12: Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?
A. Tính cứng: Fe < Al < Cr. B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
C. khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al. D. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
Câu 14: Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Mg, Al.
Câu 15: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
III. Vận dụng
Câu 27: Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 28: X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 155,44. B. 167,38. C. 212,12. D. 150,88.
Câu 29: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 xmol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,075 và 0,100. B. 0,050 và 0,100. C. 0,100 và 0,075. D. 0,100 và 0,050.
Câu 30: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%.
Đáp án
1-A | 2-C | 3-A | 4-B | 5-B | 6-C | 7-D | 8-A | 9-A | 10-C |
11-A | 12-A | 13-D | 14-C | 15-B | 16-D | 17-D | 18-A | 19-D | 20-A |
21-A | 22-D | 23-A | 24-C | 25-B | 26-B | 27-C | 28-A | 29-B | 30-D |
31-A | 32-D | 33-B | 34-C | 35-B | 36-B | 37-C | 38-B | 39-C | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Chọn B vì cao su buna là (-CH2-CH=CH-CH2-)n còn chứa πC=C.
Câu 6: Đáp án C
Loại B và D vì không tác dụng được với HCl.
– Xét A: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ loại.
– Xét C: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 || Zn + Cl2 → ZnCl2
Câu 7: Đáp án D
"Khử cho, O nhận" ⇒ Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.
||⇒ Cu bị oxi hóa thành Cu2+, Ag+ bị khử thành Ag
Câu 8: Đáp án A
Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.
⇒ tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi
Câu 9: Đáp án A
Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4.
Câu 10: Đáp án C
Enzim có vai trò xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+ ⇒ tạo axit béo và glixerol
Câu 11: Đáp án A
– Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
– Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
– Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
Câu 12: Đáp án A
3. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3
Đề thi thử THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1: Chất khí ở điều kiện thường là
A. ancol metylic. B. metylamin. C. anilin. D. glixin.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C2H5OH B. CH3COONH3CH3 C. CH3COONa D. CH3COOCH=CH2
Câu 3: Kim loại phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là
A. Na. B. Be. C. Al. D. Cu.
Câu 4: Công thức phân tử của glyxin là
A. C2H7O2N B. C3H7O2N C. C2H5O2N D. C3H9O2N
Câu 5: Chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. fructozơ. B. vinyl axetat. C. tristearin. D. metylamin.
Câu 6: Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
A. Triolein. B. Sacarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 7: Polime thuộc loại polime nhân tạo là
A. Polietilen B. Tơ visco C. Tơ nilon-6 D. Tơ tằm
Câu 8: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng?
A. Saccarozo B. Phenyl axetat C. tripanmitin D. Gly-ala
II. Thông hiểu
Câu 11: Thí nghiệm không tạo ra chất khí là
A. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 B. Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl
C. Cho NaHCO3 vào dung dịch NaOH D. Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu.
B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo.
C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.
D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.
Câu 13: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Anilin B. Alanin C. Phenylamoni clorua D. Metylamin
Câu 14: Cho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và 5,6 lít (đktc). Khối lượng dung dịch A là
A. 130 gam B. 130,3 gam C. 130,6 gam D. 130,4 gam
Câu 15: Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là
A. Gly-Gly B. Vinyl axetat C. Triolein D. Gly-Ala
III. Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 26: Cho các phát biểu sau
(1) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đề phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.
(3) Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
(4) Tơ vicso, tơ xenlulozơ triaxetat đều là tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất vải sợi.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 27: Cho các phát biểu sau.
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 28: Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
(2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag.
(3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hoàn toàn trong nước.
(5) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
A. 75% B. 25% C. 62,5% D. 37,5%
Câu 30: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 8,10 và 5,43. D. 1,08 và 5,16.
Đáp án
1-B | 2-D | 3-A | 4-C | 5-B | 6-A | 7-B | 8-A | 9-C | 10-A |
11-C | 12-D | 13-B | 14-B | 15-D | 16-A | 17-B | 18-A | 19-D | 20-C |
21-C | 22-B | 23-D | 24-C | 25-C | 26-D | 27-D | 28-C | 29-B | 30-A |
31-D | 32-C | 33-C | 34-D | 35-D | 36-A | 37-D | 38-A | 39-B | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
Chọn A vì triolein là chất béo (triglixerit).
Câu 7: Đáp án B
– A và C là polime tổng hợp ⇒ loại.
– D là polime tự nhiên (có nguồn gốc protein) ⇒ loại.
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án C
► Ta có dãy điện hóa:
Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
||⇒ để thỏa yêu cầu đề bài thì phải nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+.
⇒ X là Đồng (Cu)
Câu 10: Đáp án A
Phenylamoni clorua là C6H5NH3Cl ⇒ tác dụng được với NaOH:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Câu 11: Đáp án C
A. – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH)2 + H2↑.
– Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓.
||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O ||⇒ thu được khí CO2 ⇒ loại.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ ||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
Câu 12: Đáp án D
Chọn D vì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.
4. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4
Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là
A. anilin, metylamin, lysin. B. alanin, metylamin, valin.
C. glyxin, valin, metylamin. D. metylamin, lysin, etylamin.
Câu 2: Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là
A. NaNO2. B. NH4H2PO4. C. KNO3. D. BaSO4.
Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. glysin. B. andehit axetic. C. metylamin. D. axit axetic.
Câu 4: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch Na2CO3.
Câu 5: Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. NaHCO3. B. (NH4)2SO4. C. AlCl3. D. Na2CO3.
Câu 6: Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Na3PO4. D. HCl.
Câu 7: Trong công nghiệp, hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A. Al và Fe. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Na và Al.
Câu 8: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ olon. B. tơ nilon-6,6. C. tơ axetat. D. tơ tằm.
II. Thông hiểu
Câu 11: Cho dãy các chất: stiren, phenol, anilin, toluen, metyl axetat. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là
A. dung dịch HCl loãng. B. dung dịch HCl đặc.
C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch HNO3 đặc.
Câu 13: Cho các kim loại sau: Cu, Zn, Ag, Al và Fe. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 14: Phát biểu không đúng là
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
B. Đồng phân của glucozơ là fructozơ.
C. Thủy phân (xúc tác H+, t0) tinh bột cũng như xenlulozơ đều thu được glucozơ.
D. Sản phẩm phản ứng thủy phân saccarozơ (xúc tác, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 15: Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
III. Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 24: Cho các nhận xét sau:
(1) Al và Cr đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(2) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì cuối cùng thu được kết tủa.
(3) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
(4) Thêm NaOH vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa màu trắng xanh.
(5) Để phân biệt Al và Al2O3 ta có thể dùng dung dịch NaOH.
Số nhận xét không đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 25: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 x (mol/lít) và KHCO3 y (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 1,0 và 1,0. B. 1,5 và 1,0. C. 1,5 và 1,5. D. 1,0 và 1,5.
Câu 26: Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 25,95. B. 30,24. C. 34,56. D. 43,20.
Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y. (2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T. (4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng.
A. 37,21. B. 44,44. C. 53,33. D. 43,24.
Đáp án
1-D | 2-D | 3-B | 4-C | 5-A | 6-C | 7-D | 8-C | 9-C | 10-D |
11-C | 12-D | 13-B | 14-A | 15-B | 16-B | 17-A | 18-D | 19-D | 20-D |
21-D | 22-D | 23-D | 24-A | 25-B | 26-B | 27-B | 28-B | 29-D | 30-A |
31-C | 32-C | 33-D | 34-B | 35-D | 36-A | 37-A | 38-A | 39-B | 40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
– A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.
– B và C loại vì chỉ có metylamin thỏa
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
A. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
B. Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.
(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O).
C. Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O.
D. Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3.
Câu 5: Đáp án A
A. Thỏa mãn vì: .
B. Loại vì không tác dụng được với HCl: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O.
C. Loại vì không tác dụng được với HCl: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
(Nếu NaOH dư thì Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O).
D. Loại vì không tác dụng được với NaOH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Câu 6: Đáp án C
Chọn C vì ion PO43– có thể tạo ↓ với Ca2+ và Mg2+.
⇒ loại được 2 ion trên ra khỏi nước ⇒ nước mềm.
Câu 7: Đáp án D
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án C
A. Loại vì: NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O.
B. Loại vì: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
C. Thỏa mãn vì không tác dụng với nhau ⇒ chọn C.
D. 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
Câu 10: Đáp án D
► Xét các đáp án:
– A: có pH = 7.
– B và C: có pH > 7.
– D: có pH < 7.
Câu 11: Đáp án C
Các chất thỏa mãn là stiren, phelol, anilin
5. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5
Đề thi thử THPT Chuyên Hà Giang - Hà Giang
I. Nhận biết
Câu 1: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. K+. B. Na+. C. Rb+. D. Li+.
Câu 2: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
A. Nilon-6,6. B. Cao su buna-S. C. PVC. D. PE.
Câu 3: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng nước đá và nước đá khô.
C. Dùng nước đá khô và fomon. D. Dùng phân đạm, nước đá.
Câu 4: Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 5: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa. B. Este hóa. C. Trùng ngưng. D. Tráng gương.
Câu 6: Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là:
A. Fe. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
A. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH D. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH
Câu 8: Trong chất thải của một nhà máy có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,...
Có thể dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên?
A. HNO3. B. Giấm ăn. C. Nước vôi dư. D. Etanol.
II. Thông hiểu
Câu 9: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 10: Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl– và b mol HCO3–. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là
A. 18,575 gam. B. 21,175 gam. C. 16,775 gam. D. 27,375 gam.
Câu 11: Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm
A. dung dịch NaCN; Zn. B. dung dịch HNO3 đặc; Zn.
C. dung dịch H2SO4 đặc; Zn. D. dung dịch HCl đặc; Zn.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O2 và thu được 1 mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2CH=O. B. O=CH_CH=O. C. HCHO. D. HC=C_CH=O.
III. Vận dụng
Câu 29: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.
(2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(4) K tác dụng với dung dịch CuSO4.
(5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.
(6) dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 30: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOH và 11,5. B. C2H5COOH và 18,5.
C. C2H3COOH và 18,0. D. CH3COOH và 15,0.
Câu 31: Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:
A. Axit α-aminobutiric. B. Axit glutamic.
C. Glyxin. D. Alanin.
Câu 32: Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Đáp án
1-B | 2-B | 3-B | 4-A | 5-A | 6-B | 7-A | 8-C | 9-A | 10-B |
11-A | 12-C | 13-C | 14-C | 15-D | 16-C | 17-A | 18-A | 19-C | 20-C |
21-C | 22-D | 23-A | 24-D | 25-D | 26-B | 27-C | 28-C | 29-B | 30-D |
31-B | 32-D | 33-A | 34-B | 35-D | 36-C | 37-D | 38-D | 39-B | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án A
Ta có phản ứng:
HCOOCH2–CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH–CH2–OH.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Bộ 5 Đề thi thử lần 1 THPT QG 2018 môn Hóa học . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt ,nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Hóa học và đạt thành tích cao hơn trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi online THPT QG 2018 môn Vật lý chuẩn cấu trúc Bộ Giáo Dục
-
Đề thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý - THPT Chuyên KHTN - Hà Nội
Chúc các em học tập tốt !