36 Bài tập tự luận tổng hợp kiến thức môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án

36 BÀI TẬP TỰ LUẬN TỔNG HỢP KIẾN THỨC MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN

 

 

Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.

Trả lời:

* Máu gồm những thành phần:

- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích.

- TB máu :  Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu

*Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.

* Chức năng của huyết tương:

- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch 

- Tham gia vận chuyển các chất  dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải

* Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2

 

Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?

Trả lời:

- Biện pháp

+ Trồng nhiều cây xanh

+ Xây dựng môi trường trong sạch

+ Không hút thuốc lá

+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi

 

Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?

Trả lời:

- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.

 - No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.

- Cần ăn chậm nhai kỹ

 

Câu 4: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non?

Trả lời:

- Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy,dịch ruột ).

- Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đôi ), protein, lipit.

 

Câu 5: Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?

Trả lời:

- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:

  + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.

   + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn

 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:

   + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.

   + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...

   - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.

 

Câu 6: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?

Trả lời:

- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:

   + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic

   + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước

   - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa

   + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic

   + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước

    - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị

 

Câu 7: Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?

Trả lời:

Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi

   - Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi Õ Họng Õ thanh quản Õ khí quản Õ phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí

   - Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài.

 

Câu 8: Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?

Trả lời:

Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.

 

Câu 9: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào:

Trả lời:

- Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất

                                      + Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác

                                      + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào

- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản

 

Câu 10: Các loại mô:

Trả lời:

Có 4 loại mô

- Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết

- Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm

- Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động

- Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm

 

Câu 11: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:

Trả lời:

- Cấu tạo: + Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn

                 + Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp

- Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh

 

Câu 12: Cung phản xạ và vòng phản xạ:

Trả lời:

- Cung phản xạ: Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron HT --> Nơron TG --> Nơron LT --> CQPƯ

- Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK

 

Câu 13: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương:

Trả lời:

- Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt

                               + Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn

                               + Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân

- Có  3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động

 

Câu14: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài:

Trả lời:

CÁC PHẦN

CẤU TẠO

CHỨC NĂNG

Đầu xương

- Sụn bọc đầu xương

Làm giảm ma sát trong khớp

Mô xương xốp gồm các nang xương

Phân tán lực và tạo ô chứa tủy

Thân xương

Màng xương

Giúp X lớn lên về bề ngang

Mô xương cứng

Chịu lực

Khoang xương

Chứa tủy

 

 

Câu 15: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:

Trả lời:

- Cấu tạo bằp cơ gồm nhiều bó cơ bọc trong màng liên kết

- Cấu tạo tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ dày xen kẽ với tơ cơ mảnh TC mảnh KO có mấu sinh chất, tơ cơ dày có mấu sinh chất

 

Câu 16: Máu gồm huyết tương và các tế bà máu. Môi trường trong cơ thể: Gồm máu, nước mô và bạch huyết

Trả lời:

- Huyết tương: Gồm 90% là nước, 10% là các chất khác (chất dinh dưỡng và chất thải)

- Các tế bào máu: Gồm Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu.

 

Câu17: Bạch cầu – Miễn dịch

Trả lời:

- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:

+ Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn

+ Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên

+ Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị nhiễm bệnh

- Miễn dịch:

+ Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại

* Miễn dịch bẩm sinh: Là mới sinh ra đã không bị mắc 1 số bệnh nào đó

* Miễn dịch tập nhiễm: Là Bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa

+ Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng

 

Câu 18: Các nhóm máu và sơ đồ sự truyền máu:

Trả lời:

- Ở ngưới có 4 nhóm máu

+ Nhóm máu O

+ Nhóm máu A

+ Nhóm máu B

+ Nhóm máu AB

 

Câu 19: Vòng tuần hoàn:

Trả lời:

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ Tâm thất trái theo Động mạch chủ ra khỏi tim chia làm 2 nhánh đến tất cả các cơ quan  trong cơ thể. Tại đây xảy ra quá trình Trao đổi chất. Biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm rồi sau đó theo Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dưới trở về Tâm nhĩ phải

           Chức năng của vòng tuần hoàn lớn: Đến tất cả các cơ quan trong cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi  ra khỏi tim chia làm 2 nhánh đến 2 lá Phổi. Tại đây xảy ra quá trình trao đổi khí biến máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi. Rồi sau đó theo 2 tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái

          Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ: Đến phổi thực hiện quá trình trao đổi khí

 

Câu 20: Cấu tạo tim và hoạt động của tim

Trả lời:

 

-  Cấu tạo: Gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất , giữa Tâm thất với Động mạch có van Động mạch

-  Hoạt động của tin theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây

          + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống TT với thời gian là 0,1s

          + Pha thất co: đẩy máu vào ĐM với thời gian là 0,3s

          + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn nội dung tài liệu 36 Bài tập tự luận tổng hợp kiến thức môn Sinh học 8 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?