25 câu Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường thẳng có lời giải

TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC 11 CHƯƠNG 2

HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

Để xem đầy đủ nội dung câu hỏi, đáp án và lời giải chi tiết các em vui lòng sử dụng chức năng Xem Online hoặc đăng nhập Chúng tôi tải file PDF tài liệu về máy.

Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

      A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

      B. Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.

      C. Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau và không song song thì chéo nhau.

      D. Hai đường thẳng phân biệt không chéo nhau thì hoặc cắt nhau hoặc song song.

Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. Hai đường thằng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác.

      B. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không điểm chung.

      C. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.

      D. Hai đường thẳng chéo nhau khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.

Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

      B. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì trùng nhau.

      C. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau hoặc trùng nhau.

      D. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng song song.

Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

      A. Hai đường thẳng chéo nhau thì chúng có điểm chung.

      B. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song hoặc chéo nhau.

      C. Hai đường thẳng song song với nhau khi chúng ở trên cùng một mặt phẳng.

      D. Khi hai đường thẳng ở trên hai mặt phẳng phân biệt thì hai đường thẳng đó chéo nhau.

Câu 5. Cho hai đường thẳng chéo nhau ab. Lấy A,B thuộc aC,D thuộc b. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về hai đường thẳng ADBC?

      A. Có thể song song hoặc cắt nhau.   B. Cắt nhau.

      C. Song song với nhau.                       D. Chéo nhau.

Câu 6. Cho ba mặt phẳng phân biệt (α),(β),(γ)(α)(β)=d1; (β)(γ)=d2; (α)(γ)=d3. Khi đó ba đường thẳng d1,d2,d3:

      A. Đôi một cắt nhau.                          B. Đôi một song song.

      C. Đồng quy.                                       D. Đôi một song song hoặc đồng quy.

Câu 7. Trong không gian, cho 3 đường thẳng a,b,c, biết ab, ac chéo nhau. Khi đó hai đường thẳng bc:

      A. Trùng nhau hoặc chéo nhau.         B. Cắt nhau hoặc chéo nhau.

      C. Chéo nhau hoặc song song.           D. Song song hoặc trùng nhau.

Câu 8. Trong không gian, cho ba đường thẳng phân biệt a,b,c trong đó ab. Khẳng định nào sau đây sai?

      A. Nếu ac thì bc.

      B. Nếu c cắt a thì c cắt b.

      C. Nếu AaBb thì ba đường thẳng a,b,AB cùng ở trên một mặt phẳng.

      D. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng qua ab.

Câu 9. Cho hai đường thẳng chéo nhau a,b và điểm M ở ngoài a và ngoài b. Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng qua M cắt cả ab?

      A. 1.                   B. 2.                         C. 0.                         D. Vô số.

Câu 10. Trong không gian, cho 3 đường thẳng a,b,c chéo nhau từng đôi. Có nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng cắt cả 3 đường thẳng ấy?

      A. 1.                   B. 2.                         C. 0.                         D. Vô số.

Câu 11. Cho tứ diện ABCD. Gọi I,J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABCABD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

     A. IJ song song với CD.         B. IJ song song với AB.

      C. IJ chéo CD.                                                        D. IJ cắt AB.

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCDAD không song song với BC. Gọi M,N, P,Q,R,Tlần lượt là trung điểm AC,BD,BC,CD,SA,SD. Cặp đường thẳng nào sau đây song song với nhau?

     A. MPRT.                        B. MQRT.      C. MNRT.            D. PQRT.

Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I,J,E,F lần lượt là trung điểm SA,SB,SC,SD. Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào không song song với IJ?

      A. EF.          B. DC.               C. AD.               D. AB.

Câu 14. Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N là hai điểm phân biệt cùng thuộc đường thẳng AB;P,Q là hai điểm phân biệt cùng thuộc đường thẳng CD. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng MP,NQ.

     A. MPNQ.                                                      B. MPNQ.       

      C. MP cắt NQ.                                                        D. MP,NQ chéo nhau.

Câu 15. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC).Khẳng định nào sau đây đúng?

     A. d qua S và song song với BC.                     B. d qua S và song song với DC.

     C. d qua S và song song với AB.                    D. d qua S và song song với BD.

Câu 16. Cho tứ diện ABCD. Gọi IJ  theo thứ tự là trung điểm của ADAC,G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GIJ)(BCD)là đường thẳng:

     A. qua I và song song với AB.                               B. qua J và song song với BD.

     C. qua G và song song với CD.                              D. qua G và song song với BC.

Câu 17. Cho hình chópS.ABCD có đáy là hình thang với các cạnh đáy là ABCD. Gọi (ACI) lần lượt là trung điểm của ADBCG là trọng tâm của tam giác SAB. Giao tuyến của (SAB)S,SB=8.

     A. SC.         

      B. đường thẳng qua S và song song với AB.

      C. đường thẳng qua G và song song với DC.       

      D. đường thẳng qua G và cắt BC.

Câu 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm SA. Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (IBC) là:

     A. Tam giác IBC.

     B. Hình thang IBCJ (J là trung điểm SD).

     C. Hình thang IGBC (G là trung điểm SB).

     D. Tứ giác IBCD.

Câu 19. Cho tứ diện ABCD, MN lần lượt là trung điểm ABAC. Mặt phẳng (α) qua MN cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là đa giác (T). Khẳng định nào sau đây đúng?

     A. (T) là hình chữ nhật.

     B. (T) là tam giác.

     C. (T) là hình thoi.

     D. (T) là tam giác hoặc hình thang hoặc hình bình hành.

Câu 20. Cho hai hình vuông ABCDCDIS không thuộc một mặt phẳng và cạnh bằng 4. Biết tam giác SAC cân tại S,SB=8. Thiết diện của mặt phẳng (ACI) và hình chóp S.ABCD có diện tích bằng:

     A. 62.                                B. 82.     C. 102.   D. 92.

Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB đáy nhỏ CD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SASB. Gọi P là giao điểm của SC(AND). Gọi I là giao điểm của ANDP. Hỏi tứ giác SABI là hình gì?

     A. Hình bình hành.                              B. Hình chữ nhật.    

      C. Hình vuông.                                    D. Hình thoi.

Câu 22. Cho tứ diện ABCD. Các điểm P,Q lần lượt là trung điểm của ABCD; điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR=2RC. Gọi S là giao điểm của mặt phẳng (PQR) và cạnh AD. Tính tỉ số SASD.

     A. 2.          B. 1.                C. 12.        D. 13.

Câu 23. Cho tứ diện ABCD và ba điểm P,Q,R lần lượt lấy trên ba cạnh AB,CD,BC. Cho PR//ACCQ=2QD. Gọi giao điểm của AD(PQR)S. Chọn khẳng định đúng?

     A. AD=3DS.                            B. AD=2DS. C. AS=3DS. D. AS=DS.

Câu 24. Gọi G là trọng tâm tứ diện ABCD. Gọi A là trọng tâm của tam giác BCD. Tính tỉ số GAGA.

     A. 2.          B. 3.                  C. 13. D. 12.

Câu 25. Cho tứ diện ABCD trong đó có tam giác BCD không cân. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CDG là trung điểm của đoạn MN. Gọi A1 là giao điểm của AG(BCD). Khẳng định nào sau đây đúng?

     A. A1 là tâm đường tròn tam giác BCD.      

      B. A1 là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD.  

      C. A1 là trực tâm tam giác BCD.                  

      D. A1 là trọng tâm tam giác BCD.

{--Xem đầy đủ nội dung ở phần xem Online hoặc tải về--}

Các em quan tâm có thể xem thêm:

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kì thi! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?