22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Giảm phân Sinh học 9 có đáp án

GIẢM PHÂN

Câu 138: Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào dưới đây? (Mức 1)

            A) Tế bào sinh dưỡng.

            B) Hợp tử.

            C) Tế bào sinh dục ở thời kì chín.

            D) Giao tử.

Đáp án : C

Câu 139: Trong giảm phân nhiễm sắc thể được nhân đôi ở thời điểm nào? (Mức 1)

            A) Kì trung gian trước giảm phân I.

            B) Kì đầu của giảm phân I.

            C) Kì trung gian của giảm phân II.

            D) Kì đầu của giảm phân II.

Đáp án : A

Câu 140: Phát biểu nào dưới đây về hoạt động của các nhiễm sắc thể trong giảm phân I là đúng? (Mức 1)

            A) Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian.

            B) Các nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp nhau dọc theo chiều dài của chúng ở kì đầu.

            C) 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            D) Mỗi tế bào con có bộ 2n nhiễm sắc thể đơn.

Đáp án : B

Câu 141: Phát biểu nào dưới đây về hoạt động của các nhiễm sắc thể trong giảm phân II là đúng? (Mức 1)

            A) Các nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn bội ở kì đầu.

            B) Các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            C) Thoi phân bào tiêu biến ở kì sau.

            D) Màng nhân hình thành ở kì sau.

Đáp án : A

Câu 142: Trong giảm phân, 2 crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động vào kì nào? (Mức 1)

            A) Kì sau I                 B) Kì sau II                C) Kì giữa I               D) Kì giữa II

Đáp án : B

Câu 143: Trong giảm phân các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào? (Mức 1)

            A) Kì đầu I.                                                 C) Kì giữa I.

            B) Kì đầu II.                                                D) Kì giữa II.          

Đáp án : A

Câu 144:Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất? (Mức 1)

            A) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của  tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.

            B) Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

            C) Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.

            D) Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.

Đáp án : B

Câu 145: Kết quả của giảm phân tạo ra : (Mức 1)

            A) Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n.

            B) Giao tử có bộ nhiễm sắc thể n.

            C) Tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể n.

            D) Trứng có bộ nhiễm sắc thể n

Đáp án : B

Câu 146: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là : (Mức 2)

            A) 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            B) 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            C) 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            D) 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án : D

Câu 147: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II: (Mức 2)

            A) n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            B) n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 

            C) n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            D) n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Đáp án : C

Câu 148:Diễn biến của các nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I : (Mức 2)

            A) Các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            B) Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.

            C) Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều về hai cực của tế bào.

            D) Từng cặp nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về  2 cực của tế bào.

Đáp án : B

Câu 149: Diễn biến của các nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân II : (Mức 2)

            A) Các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

            B) Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.

            C) Từng cặp nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về  2 cực của tế bào.

            D) Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành.

Đáp án : C

Câu 150: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I ? (Mức 2)

            A) Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.

            B) Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

            C) Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

            D) Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Đáp án : A

Câu 151: Diễn biến nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân II? (Mức 2)

            A) Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép).

            B) Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong  nhân mới được tạo thành ở mỗi tế bào con.

            C) Màng nhân và nhân con lại hình thành.

            D) Thoi phân bào tiêu biến.

Đáp án : B

Câu 152: Ở kì nào của giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào? (Mức 1)

            A) Kì đầu                   B) Kì sau                   C) Kì cuối                  D) Kì giữa

Đáp án : B

Câu 153: Ở kì nào của giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? (Mức 1)

            A) Kì đầu                   B) Kì cuối                  C) Kì giữa                  D) Kì sau

Đáp án : C

Câu 154: Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? (Mức 2)

            A) 2 NST                   B) 4 NST                    C) 8 NST                    D) 16 NST

Đáp án : C

Câu 155: Nhiễm sắc thể ở người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II có? (Mức 3)

            A) 23 nhiễm sắc thể đơn                 C) 92 nhiễm sắc thể đơn

            B) 46 nhiễm sắc thể đơn                  D) 92 crômatit

Đáp án : B

Câu 156: Ở ruồi giấm 2n = 8 có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì đầu của giảm phân II là bao nhiêu? (Mức 3)

            A) 4                B) 8                C) 0                            D) 16

Đáp án :  A 

Câu 157: Ở ruồi giấm 2n = 8. Hỏi ở kì sau của giảm phân I có số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu? (Mức 3)

            A) 4                B) 8                C) 16                          D) 2

Đáp án : A

Câu 158: Ở ruồi giấm 2n = 8 số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I là bao nhiêu? (Mức3)

            A) 4                B) 8                C) 16                          D) 2

Đáp án : B

Câu 159: Ở ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân II là? (Mức 3)

            A) 2                B) 4                C) 8                            D) 16

Đáp án : B

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu 22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Giảm phân Sinh học 9 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?