Như trong chương trước đã giới thiệu, để thực hiện quản lý Transaction cho riêng mình, đầu tiên bạn cần tắt chế độ auto-commit bởi truyền tham số false cho phương thức setAutoCommit().
Sau đó, khi bạn đã thực hiện các thay đổi với cơ sở dữ liệu và muốn ký thác các thay đổi đó, bạn sử dụng phương thức commit(). Hoặc bạn muốn xóa các thay đổi đã được thực hiện trước đó để quay về trạng thái trước khi thực hiện thay đổi khi thấy rằng có lỗi xảy ra, bạn sử dụng phương thức rollback().
Dưới đây là ví dụ minh họa Commit và Rollback trong JDBC
package com.hoctv.jdbc; //Buoc 1: Ban can inport cac package can thiet import java.sql.*; public class ViDuJDBC { // Ten cua driver va dia chi URL cua co so du lieu static final String JDBC_DRIVER = "com.mysql.jdbc.Driver"; static final String DB_URL = "jdbc:mysql://localhost/sinhvien"; // Ten nguoi dung va mat khau cua co so du lieu static final String USER = "root"; static final String PASS = "123456"; public static void main(String[] args) { Connection conn = null; Statement stmt = null; try{ // Buoc 2: Dang ky Driver Class.forName("com.mysql.jdbc.Driver"); // Buoc 3: Mo mot ket noi System.out.println("Dang ket noi toi co so du lieu ..."); conn = DriverManager.getConnection(DB_URL,USER,PASS); // Buoc 4: Thiet lap auto commit la false. conn.setAutoCommit(false); // Buoc 5: Thuc thi truy van System.out.println("Tao cac lenh truy van SQL ..."); stmt = conn.createStatement( ResultSet.TYPE_SCROLL_INSENSITIVE, ResultSet.CONCUR_UPDATABLE); // Buoc 6: Chen mot hang vao trong bang sinhvienk60 System.out.println("\nChen mot hang ..."); String SQL = "INSERT INTO sinhvienk60 " + "VALUES (5, 'Tran Hung', 'Cuong', 7.5)"; stmt.executeUpdate(SQL); // Buoc 7: Chen them mot hang vao trong bang sinhvienk60 SQL = "INSERT INTO sinhvienk60 " + "VALUES (6, 'Vu Ngoc', 'Phan', 6.5)"; stmt.executeUpdate(SQL); // Buoc 8: Ky thac cac thay doi. System.out.println("\nKy thac cac thay doi ..."); conn.commit(); // Buoc 9: Liet ke tat ca cac ban ghi. String sql = "SELECT mssv, ho, ten, diemthi FROM sinhvienk60"; ResultSet rs = stmt.executeQuery(sql); System.out.println("\nLiet ke result set de tham chieu ..."); printRs(rs); // Buoc 10: Don sach moi truong va giai phong resource rs.close(); stmt.close(); conn.close(); }catch(SQLException se){ // Xu ly cac loi cho JDBC se.printStackTrace(); // Neu xuat hien loi thi xoa sach cac thay doi // va tro ve trang thai truoc khi co thay doi. System.out.println("\nQuay ve trang thai truoc thay doi ..."); try{ if(conn!=null) conn.rollback(); }catch(SQLException se2){ se2.printStackTrace(); }// Ket thuc khoi try }catch(Exception e){ // Xu ly cac loi cho Class.forName e.printStackTrace(); }finally{ // Khoi finally duoc su dung de dong cac resource try{ if(stmt!=null) stmt.close(); }catch(SQLException se2){ } try{ if(conn!=null) conn.close(); }catch(SQLException se){ se.printStackTrace(); }// Ket thuc khoi finally }// Ket thuc khoi try }// Ket thuc main public static void printRs(ResultSet rs) throws SQLException{ // Bao dam chung ta da bat dau tu hang dau tien rs.beforeFirst(); while(rs.next()){ // Lay du lieu boi su dung ten cot int mssv = rs.getInt("mssv"); int diemthi = rs.getInt("diemthi"); String ho = rs.getString("ho"); String ten = rs.getString("ten"); // Hien thi cac gia tri System.out.print("\nMSSV: " + mssv); System.out.print("\nHo: " + ho); System.out.println("\nTen: " + ten); System.out.print("\nDiem Thi: " + diemthi); System.out.print("\n================="); } System.out.println(); }// Ket thuc printRs() }// Ket thuc ViDuJDBC
Bạn sao chép, dán và lưu ví dụ trong ViDuJDBC.java, sau đó chạy chương trình Java trên sẽ cho kết quả: