Unit 7: Television - Skills 2

Bài học Skills 2 - Unirt 7 dưới đây được biện soạn đầy đủ và chi tiết nhằm giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Listening và Writing​. Các em được luyện nghe và luyện viết một đoạn miêu tả ngắn về thói quen xem TV của các em. 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 7 lớp 6 Skills 2

Listen and tick (√) the correct channel for each programme. (Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình.)

Click to listen

Guide to answer

Tạm dịch:

Âm nhạc: Mùa hè xanh

Phim hoạt hình: Con Sóc đốm màu đỏ

Phim: Hươu cao cổ cô đơn

Nhà và vườn: Cách để làm một ngôi nhà cho chó

Thế giới chúng ta: Thành phố cổ Inca

1.2. Task 2 Unit 7 lớp 6 Skills 2

Listen again and tick (√) statements 1-5 with T for true and F for false. (Nghe lại và đánh dấu chọn () câu 1-5 với câu đúng ghi T và câu sai ghi F.)

Click to listen

Guide to answer

1. F    2. T     3. F    4. T    5. F

Tạm dịch: 

1. Chương trình đầu tiên bắt đầu lúc 7:30. 

2. Có hai chương trình bắt đầu cùng lúc. 

3. Chương trình Con sóc đốm màu đỏ kéo dài 45 phút. 

4. Chương trình phim Hươu cao cổ cô đơn kết thúc lúc 10 giờ 

5. Thành phố cổ Inca ở Ấn Độ. 

Audio Script:

... And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Tạm dịch

... Và đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho các bạn. Âm nhạc xanh, Mùa hè xanh trên Kênh 1 bắt đầu lúc tám giờ. Đồng thời trên Kênh 2 là Chú sóc đốm đỏ. Sau đó lúc tám giờ hai mươi lăm là chương trình Nhà và Vườn. Hôm nay, các bạn sẽ được tìm hiểu cách tạo ngôi nhà cho chú chó của mình. Kênh 3 cung cấp cho bạn một bộ phim cảm động về tình bạn Chú hươu cao cổ cô đơn. Bộ phim bắt đầu lúc tám giờ ba mươi. Sau đó, các bạn có thể khám phá khu phố cổ nổi tiếng của Inca ở Peru. Tuy nhiên, chương trình bắt đầu khá muộn, lúc mười giờ. Chúng tôi hy vọng rằng các bạn có thể chọn một chương trình cho mình. Chúc các bạn vui vẻ.

1.3. Task 3 Unit 7 lớp 6 Skills 2

What are your TV-watching habits? (Sở thích xem truyền hình của em là gì?)

Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. (Chọn câu trả lời đúng dành cho em (em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em để viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em.)

Guide to answer

In my free time, I often watch TV to relax. I usually spend 1 and a half to watch TV. Actually, I think the time I spend watching TV is less than the time I spend on outdoor activites. I also watch TV with my family at the dinner. And my favorite programme is 7 o'clock news, an eduacational programme that I think it is very helpful.

Tạm dịch

Trong thời gian rảnh, mình thường xem TV để thư giãn. Mình thường dành 1 tiếng rưỡi để xem TV. Thực ra, mình nghĩ thời gian xem TV ít hơn thời gian mình dành cho các hoạt động ngoài trời. Mình cũng xem TV với gia đình vào bữa tối. Và chương trình yêu thích của mình là tin tức 7 giờ, một chương trình giáo dục mà mình nghĩ là rất hữu ích.

Bài tập trắc nghiệm Skills 2 Unit 7 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 Television - Skills 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Vô tuyến truyền hình". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 6 mới Skills 2.

  • Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

    Television/ a tool/ gain/ education/ information.

    • A. Television is a tool to gain education and information.
    • B. Television is a tool gaining education and information.
    • C. Television are a tool to gain education and information.
    • D. Television are a tool gaining education and information.
  • Câu 2:

    Why/ lot of/ people/ watch television/ every day?

    • A. Why does a lot of people watch television every day?
    • B. Why does a lot of people watching television every day?
    • C. Why do a lot of people watch television every day?
    • D. Why do a lot of people watching television every day?
  • Câu 3:

    We/ watch/ documentary/ know more/ historical events.

    • A. We watches documentary to know more about historical events.
    • B. We watch documentary to know more of historical events.
    • C. We watches documentary to know more of historical events.
    • D. We watch documentary to know more about historical events.

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe về các chương trình được phát trên các kênh khác nhau và làm các bài tập liên quan, luyện viết một đoạn miêu tả ngắn về thói quen xem TV của các em dựa vào các gợi ý trong bài.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?