Bài học Looking Back - Unit 7 dưới đây giúp các em củng cố kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và kĩ năng giao tiếp đã học trong toàn bộ Unit. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can. (Đặt các từ trong khung vào cột cho phù hợp. Thêm nhiều từ nếu em biết.)
Guide to answer
1.2. Task 2 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Use the words in the box to fill the text below. (Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành bài đọc sau.)
Guide to answer
1. national
2. viewers
3. 7 o’clock news
4. Comedies
5. relax
6. game show
7. educational
8. writers
Tạm dịch:
VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Kênh này thu hút hàng triệu người xem bởi vì kênh đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trình hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Các chương trình trò chơi có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục. Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.
1.3. Task 3 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Use a question word to make a suitable question for each answer below. (Sử dụng một từ để hỏi để đặt một câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời bên dưới.)
Guide to answer
1. How many days a week do you go to class?
2. What did you watch on TV last night?
3. Why do you like the Animals programme?
4. Who is your favorite television MC?
5. When was the Lonely Giraffe made?
Tạm dịch:
1. Bạn đến lớp mấy ngày một tuần?
Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.
2. Bạn xem gì trên truyền hình tối qua?
Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ.
3. Tại sao bạn thích chương trình động vật?
Bởi vì tôi yêu động vật.
4. Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai?
Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng âm nhạc.
5. Chú Hươu cô đơn được làm ra khi nào?
Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem phim này là vào năm ngoái.
1.4. Task 4 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Use the conjunction provided to connect the sentences. (Sử dụng liên từ đã cho để nối câu.)
Guide to answer
1. Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.
2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.
3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.
Along the Coast is a famous TV series, but I have never watched it.
5. I have a lot of homework tonight, so I can't watch Eight Feet Below.
Tạm dịch:
1. Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.
2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó.
3. BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam.
4. Mặc dù dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng nhưng tôi chưa bao giờ xem.
5. Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.
1.5. Task 5 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme. (Sắp xếp lại các câu để hoàn thành bài đàm thoại về một chương trình truyền hình.)
Guide to answer
1. A 2. C 3. B 4. D 5. F 6. H 7. G 8. E 9. I 10. J
Tạm dịch:
- Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?
- Không. Đó là gì vậy?
- Đó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Chương trình này thật sự rất vui.
- Thật ư? Mình chưa xem bao giờ. Chương trình đó ở nước nào?
- Úc, Mĩ... Chương trình là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.
- Nghe hay đấy. Chương trình đó chiếu trên kênh nào?
- Kênh Discovery.
- À... Chương trình chiếu khi nào?
- Lúc 9 giờ sáng thứ bảy, hoặc 10 giờ tối chủ nhật
- Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem chương trình đó.
1.6. Task 6 Unit 7 lớp 6 Looking Back
Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 3.1. (Gợi ý một chương trình truyền hình cho bạn bè. Làm thành bài đàm thoại dựa theo mẫu 3.1.)
Guide to answer
A: I'm boring. There's nothing to do.
B: How about watching TV?
A: I don't know what to see.
B: Hm, you can watch "Gravity Falls". It's so interesting.
A: Oh, really? What's it about?
B: It's about Marble and Dipper who are twins and their summer holiday in Gravity Falls town with their uncle. They found a mysterious book about the town and they decide to discover all the mysteries there.
A: Wow, fantastic! Which channel is it on?
B: Disney channel.
A: When is it on?
B: 11 o' clock Saturday and Sunday morning.
A: Thank you. I will watch it.
Tạm dịch
A: Mình chán quá. Không có gì để làm cả.
B: Xem TV không?
A: Mình không biết phải xem gì.
B: Hm, bạn có thể xem "Gravity Falls". Chương trình này rất thú vị.
A: Ồ, vậy à? Chương trình nói về cái gì?
B: Về Marble và Dipper là hai anh em sinh đôi và kỳ nghỉ hè của họ ở thị trấn Gravity Falls với chú của họ. Họ tìm thấy một cuốn sách bí ẩn về thị trấn và họ quyết định khám phá tất cả những bí ẩn ở đó.
A: Wow, tuyệt vời! Chương trình được phát trên kênh?
B: Kênh Disney.
A: Khi nào chương trình được phát?
B: 11 giờ sáng thứ bảy và chủ nhật.
A: Cảm ơn bạn. Mình sẽ xem
Bài tập trắc nghiệm Looking Back Unit 7 lớp 6 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 Television - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Vô tuyến truyền hình". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 6 mới Looking Back.
-
Câu 1: Rewrite sentences without changing the meaning
Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.
- A. The Haunted Theatre is frightening, but children love it.
- B. The Haunted Theatre is frightening, because children love it.
- C. The Haunted Theatre is frightening, so children love it.
- D. The Haunted Theatre is frightening, for children love it.
-
Câu 2:
The film is not exciting enough for me to see.
- A. The film is not boring enough for me to see.
- B. The film is so exciting that I don’t want to see.
- C. The film is too boring for me to see.
- D. The film is such an exciting one that I don’t want to see.
-
Câu 3:
I have to do homework so I won’t watch TV tonight.
- A. I won’t watch TV tonight because I have to do homework.
- B. I won’t watch TV tonight but I have to do homework.
- C. I won’t watch TV tonight and I have to do homework.
- D. I won’t watch TV tonight or I have to do homework.
Lời kết
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong Unit 7
- Ngữ pháp:
- Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi) cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:
When? => Hỏi thông tin về thời gian
Where? => Hỏi thông tin về nơi chốn
Who? => Hỏi thông tin về người
Why? => Hỏi lý do
How? => Hỏi cách thức, phương thức
What? => Hỏi về vật/ý kiến/hành động
Which (one)? => Hỏi thông tin về sự lựa chọn
Whose? => Hỏi thông tin về sở hữu
Ex: When did you come there? (Bạn đến đó khi nào?)
- Conjunctions (Liên từ) được dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Ex: I enjoy sports, so I spend a lot of time outdoors. (Tôi thích thể thao, vì vậy tôi dành nhiều thời gian bên ngoài trời)
- Giao tiếp: luyện tập tạo đoạn hội thoại đưa ra gợi ý về chương trình truyền hình nên xem