Unit 6: The First University In Vietnam - Communication

Với mục đích giúp các em nâng cao kĩ năng giao tiếp, bài học Communication - Unit 6 bắt đầu với việc tưởng tượng các bạn nước ngoài đến Hà Nội và các em sẽ đưa ra lời khuyên, sau đó các em vận dụng cấu trúc câu bị động qua phần trò chơi.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 7 Communication

Tips for trips (Bí quyết cho những chuyến đi)

a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box. (Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Hà Nội. Em hãy khuyên họ làm gì và không nên làm gì. Viết Do hoặc Don’t vào mỗi khung sau)

Guide to answer

1. Do book a hotel in advance. (Hãy đặt khách sạn trước.)

2. Do learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi. 

(Hãy học một ít tiếng Việt trước khi đi đến Hà Nội.)

3. Do stay in a mini hotel. (Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.)

4. Do eat in small restaurants. (Hãy ăn ở những nhà hàng nhỏ.)

5. Do rent a bike or a motorbike if you want to travel around.

(Hãy thuê xe đạp hoặc xe máy nếu bạn muốn đi xung quanh.)

6. Do walk around the Old Quarter at night. (Hãy đi dạo Phố cổ vào ban đêm)

7. Don't take summer clothes if you go between November and January.

(Đừng mặc quần áo mùa hè nếu bạn đến Hà Nội từ tháng 11 đến tháng 1.)

8. Do shop in local markets for souvenirs. (Hãy mua sắm quà lưu niệm ở chợ địa phương.)

9. Don’t swim in the lakes. (Đừng bơi trong hồ.)

10. Do pay a visit to the Temple of Literature. (Hãy đến thăm Văn Miếu.)

b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner. (Làm theo cặp. Thực hành cho lời khuyên.)

Example

- You’d better book a hotel in advance so (that) you are sure you have a room. (Bạn nên đặt một khách sạn trước để chắc rằng bạn có một phòng.)

Guide to answer

- It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some help. (Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.)

- You should stay in a mini-hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)

- You'd better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it's very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)

- You should walk around the Old Quarter at night because it will be a beautiful scene for you to see. (Bạn nên đi dạo Phố Cổ vào ban đêm vì sẽ có cảnh đẹp cho bạn  ngắm)

- You'd better shop in local markets for souvenirs beacuse the souvenirs there are cheaper than in a super market. (Bạn nên mua quà lưa niệm ở chợ địa phương vì quà lưu niệm ở đó rẻ hơn ở trong siêu thị)

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 7 Communication

Tạm dịch:

Thẻ trò chơi

a. Chuẩn bị

Nhận thẻ trò chơi từ giáo viên

-   trồng hoa và cây

-   bán vé

-   nói tiếng Anh

-  thăm Văn Miếu

-  mua quà lưu niệm

b. Intructions (Hướng dẫn)

Play the game in groups of five.

Each student in the first group chooses one card at random. He/She shows the card and makes a sentence with the phrase written on it using the present simple active voice.

One student from the second group changes the sentence into the present simple passive voice.

Example:

A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.

B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

Tạm dịch:

Chơi trò chơi theo nhóm 5 người

Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.

Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.

Ví dụ

A: Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.

B: Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.

Guide to answer

- sell tickets (bán vé)

A: They sell the tickets for the Summer concert at Phu Tho Stadium. (Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.)

B: The tickets for the Summer concert are sold at Phu Tho Stadium. (Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.)

- speak English (nói tiếng Anh)

A: Lan can speak English very well. (Lan có thể nói tiếng Anh rất tốt.)

B: English can be spoken very well by Lan. (Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Lan)

- visit the Temple of Literature (viếng Văn miếu)

A: Many tourists visit the Temple of Literature every year. (Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.)

B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year. (Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.)

- buy souvenirs (mua quà lưu niệm)

A: Chi usually buys souvenirs on every occasion of a trip to Ha Noi. (Chi thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of a trip to Ha Noi. (Quà lưu niệm thường được mua bởi Chi trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

Bài tập trắc nghiệm Communication Unit 6 lớp 7 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 The first university in Viet Nam - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 7 mới Communication.

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, biết cách đưa ra lời khuyên cho người bạn có chuyến đi chơi xa và ghi nhớ cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động. Các em có thể luyện tập sử dụng câu bị động trong các sự việc xảy ra hàng ngày để dễ dàng nhớ hơn.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?