Mời các em đến với bài học A Closer Look 2 - Unit 6 để học một điểm ngữ pháp mới: câu bị động ở thì quá khứ đơn và ở thì hiện tại đơn. Với các bài tập khác nhau, các em sẽ biết cách áp dụng để nói về Văn miếu Quốc Tử Giám.
Tóm tắt lý thuyết
The passive voice (Câu bị động)
1.1. Task 1 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Complete the passage using the past participle of the verbs (Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ.)
display consider locate take surround
Guide to answer
The Temple of Literature is (1) located in the centre of Ha Noi about 2 kilometres west of Hoan Kiem Lake. It is (2) surrounded by four busy streets: Quoc Tu Giam, Van Mieu, Ton Duc Thang, and Nguyen Thai Hoc. Many precious relics are (3) displayed there. Many trees and flowers are (4) taken care of by the gardeners at the landmark. It is (5) considered one of the most important cultural and historic sites of Viet Nam.
Tạm dịch:
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm 2km. Nó được bao quanh bởi 4 con đường sầm uất: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Thái Học. Nhiều di tích quý giá được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở khu đặc biệt. Nó được xem như là một trong những địa điểm lịch sử văn hóa quan trọng nhất của Việt Nam.
1.2. Task 2 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive (Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn)
1. Many precious relics/in the Temple of Literature (display)
2. Many old trees and beautiful flowers/by the gardeners (take care of)
3. Lots of souvenirs/inside the Temple of Literature (sell)
4. Khue Van Pavilion/the symbol of Ha Noi (regard)
5. The Temple of Literature/one of the most important cultural and historic places/in Viet Nam (consider)
Guide to answer
1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
(Nhiều chứng tích quý giá được trưng bày trong Văn Miếu.)
2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.
(Nhiều cây cỏ và hoa đẹp được những người làm vườn chăm sóc.)
3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
(Nhiều quà lưu niệm được bán bên trong Văn Miếu.)
4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
(Khuê Văn Các được xem như là biểu tượng của Hà Nội.)
5.The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.
(Văn Miếu được xem như một trong những nơi lịch sử văn hóa quan trọng nhất ở Việt Nam.)
1.3. Task 3 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Using the words below, can you make sentences in the present simple passive to talk about the Temple of Literature? (Sử dụng những từ bên dưới, em có thể làm thành câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn để nói về Văn Miếu không?)
brick walls trees and flowers courtyards food and drink tickets
Example
The Temple of Literature is surrounded by brick walls. (Văn miếu được bvao quanh bởi những bức tường gạch)
Guide to answer
- Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.
(Cây và hoa ở Văn Miếu được tưới nước hàng ngày.)
- The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.
(Sân trong Văn Miếu được dọn dẹp mỗi ngày.)
- Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
(Thức ăn và thức uống không được bán trong Văn Miếu.)
- Tickets are sold outside the Temple of Literature.
(Vé được bán bên ngoài Văn Miếu.)
1.4. Task 4 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Complete the sentences with the words from. (Hoàn thành các câu với những từ)
was were regarded renamed constructed
Guide to answer
1. The Temple of Literature was founded in 1070. (Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.)
2. The Imperial Academy was constructed under Emperor Ly Nhan Tong.
(Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.)
3. The Doctors’ stone tablets were first erected by King Le Thanh Tong.
(Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.)
4. The Imperial Academy was regarded as the first university in Viet Nam.
(Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.)
5. In 1483 the Imperial Academy was renamed Thai Hoc Vien.
(Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.)
1.5. Task 5 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Put the parts of the passage below in the correct order. Then circle the examples of the past simple passive in the text. (Đặt những phần của đoạn văn bên dưới theo thứ tự chính xác. Sau đó khoanh tròn những ví dụ ở thể bị động của thì hiện tại đơn trong bài văn)
Guide to answer
The order: D - C - A - B
D. The Imperial Academy - the first university in Viet Nam - was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong. It was used to educate young men for the nation.
(Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục người trẻ cho quốc gia)
C. It consisted of many classrooms and libraries for students. The teachers of the Imperial Academy were very famous scholars.
(Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Những nhà giáo của Quôc Tử Giám là những nhà giáo rất nổi tiếng.)
A. The students of The Imperial Academy were brilliant. They were selected from local examinations from all over the country.
(Những học sinh của Quốc Tử Giám rất xuất sắc. Họ được chọn từ những cuộc thi địa phương từ khắp đất nước.)
B. They had to study many subjects for three years. Then they were carefully prepared for first, the National, and then, the Royal exams before receiving their doctorates.
(Họ phải học nhiều môn trong 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị cẩn thận đầu tiên cho kỳ thi Quốc gia, sau đó là kỳ thi Hoàng gia trước khi nhận được học vị Tiến sĩ.)
1.6. Task 6 Unit 6 lớp 7 A Closer Look 2
Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? (Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?)
Hung Kings' Temple Hue Imperial City
Ha Long Bay Hoi An Ancient Town
Huong Pagoda One Pillar Pagoda
Guide to answer
+ Hung King’s Temple (Đền Vua Hùng)
Hung King’s Temple was visited by millions of tourists last year.
(Hàng triệu du khách thăm đền Vua Hùng năm rồi.)
Hung King’s Temple is located in Phu Tho province. (Đền Vua Hùng nằm ở tỉnh Phú Thọ.)
+ Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)
Ha Long Bay was visited by thousands of tourists last year.
(Hàng ngàn du khách thăm Vịnh Hạ Long năm rồi.)
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province. (Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh.)
+ Huong Pagoda (Chùa Hương)
Huong Pagoda was visited by thousands of tourists last year.
(Hàng ngàn du khách thăm chùa Hương năm ngoái.)
Huong pagoda is located in Ha Noi. (Chùa Hương nằm ở Hà Nội.)
+ Hue imperial City (Hoàng thành Huế)
Hue Imperial City was visited by thousands of tourists last year.
(Hàng ngàn du khách thăm Hoàng thành Huế năm ngoái.)
Hue Imperial City is located in Thua Thien Hue province.
(Hoàng thành Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiền Huế.)
+ Hoi An Ancient Town (Phố cổ Hội An)
Hoi An Ancient Town was visited by thousands of tourists last year.
(Hàng ngàn du khách thăm Phố cổ Hội An năm rồi.)
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam province.
(Phố cổ Hội An nằm ở tỉnh Quảng Nam.)
+ One Pillar Pagoda (Chùa Một Cột)
One Pillar Pagoda was visited by thousands of tourists last year.
(Hàng ngàn du khách thăm chùa Một Cột năm rồi.)
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi. (Chùa Một Cột nằm ở Hà Nội.)
Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 2 Unit 6 lớp 7 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 The first university in Viet Nam - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 7 mới A Closer Look 2.
-
- A. sandwich
- B. chess
- C. chest
- D. schedule
-
- A. great
- B. earth
- C. learn
- D. heard
-
- A. lives
- B. keeps
- C. looks
- D. thinks
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, ghi nhớ cấu trúc và cách dùng của câu bị động ở thì quá khứ đơn và ở thì hiện tại đơn; đồng thời cần học thuộc các từ vựng có trong bài:
- locate /ləʊˈkeɪt/ nằm ở
- surround /səˈraʊnd/ bao quanh
- display /dɪˈspleɪ/ trưng bày
- consider /kənˈsɪdə(r)/ xem xét, đánh giá
- precious /ˈpreʃəs/ quý giá
- relic /ˈrelɪk/ chứng tích, di tích
- tidy up /ˈtaɪdi/ /ʌp/ dọn dẹp
- rename /ˌriːˈneɪm/ đặt lại tên
- construct /kənˈstrʌkt/ xây dựng