Unit 4: My Neighborhood - Skills 1

Đến với bài học Skills 1 - Unit 4, các em sẽ được rèn luyện hai kĩ năng quan trọng là Reading và Speaking. Bài học đưa ra các bài tập đọc và nói xoay quanh chủ đề "Hàng xóm của tôi".

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 6 Skills 1

Find these words in Khang's blog. What do they mean?  (Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)

Guide to answer

suburbs: ngoại ô            

backyard: sân sau

dislike: không thích

incredibly: đáng kinh ngạc    

beaches: những bãi biển

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 6 Skills 1

Read Khang's blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.) 

Friday, December 23, ……

MY NEIGHBOURHOOD

I’m back home now. Hoi An was great! My neighbourhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it.
It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everything I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has a backyard and a frontyard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good.
However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.
Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?

Posted by Khang at 4:55 PM

1. Where is Khang’s neighbourhood? (Khu phố của Khang ở đâu?)

2. Why is his neigbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu phố của Khang thật tuyệt cho hoạt động ngoài trời?)

3. What are the people there like? (Mọi người ở đó như thế nào?)

4. Why are the streets busy and crowded? (Tại sao đường phố lại nhộn nhịp và đông đúc?)

Guide to answer

1. It is in the suburbs of Da Nang City. (Nó là một vùng ngoại ô của Thành phố Đà Nẵng.)

2. Because it has beautiful parks and sandy beaches and fine weather. (Bởi vì ở đó có công viên đẹp, bãi biển nhiều cát và thời tiết thật đẹp.)

3. They are very friendly. (Họ rất thân thiện!)

4. Because there’re many modern buildings and offices in the city. (Bởi vì ở đó có nhiều tòa nhà hiện đại và văn phòng trong thành phố. )

Tạm dịch:

Blog của Khang

Chào mừng đến thế giới của tôi!

Khu phố của tôi

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.

Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?

1.3. Task 3 Unit 4 lớp 6 Skills 1

Read Khang's blog again and fill in the table with the information. (Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.)

Guide to answer

1.4. Task 4 Unit 4 lớp 6 Skills 1

Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ.) 

Example:

A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach?

B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It’s in front of you.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

Guide to answer

1. A: Excuse me. Can you tell me the way to the cafe?

B: Yes. First, go straight Cu Chinh Lan St. It's on your right.

A: Thank you very much.

2. A: Excuse me. Can you tell me the way to the cinema?

B: Yes. First, go straight. Then take the second turning on the right. After that go straight again. It's on your right.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

1. A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến quán cafe được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng đường Cù Chính Lan. Sau đó rẽ phải.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

2. A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến rạp chiếu phim được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai. Sau đó đi thẳng. Nó ở bên tay phải

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

1.5. Task 5 Unit 4 lớp 6 Skills 1

Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường em.)

Guide to answer

A: Excuse me. Can you tell me the way to the supermarket?

B: First, go to the end of this street. It’s on your right.

A: Thank you. And where is the theatre?

B: Yes, first go straight, then turn right. After that go straight again. And it’s on the left.

A: Thank you very much.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến siêu thị được không?

B: Đầu tiên, đi đến phía cuối đường này. Nó ở bên tay phải. 

A: Cảm ơn. Và rạp chiếu phim ở đâu?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng, sau đó rẽ phải. Sau đó, đi thẳng tiếp. Và nó ở bên tay trái.

A: Cảm ơn rất nhiều!

Bài tập trắc nghiệm Skills 1 Unit 4 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 My neighborhood - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Hàng xóm của tôi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 6 mới Skills 1.

  • Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions Charles is twelve years old. He lives in a modern villa in the suburb of the city. His father is a manager. His mother is a secretary. And he is a student. The villa is next to a large shopping center so it’s very convenient. There is a big backyard where they can sit and have afternoon tea. His mother often buys some flowers because there is a flower shop opposite their house. At Tet, they often go to the historic pagoda near their villa.

    Does Charles live in a cottage?

    • A. Yes, he is
    • B. No, he doesn’t
    • C. Yes, he isn’t
    • D. No, he is
  • Câu 2:

    What does his mother do?

    • A. a manager
    • B. a teacher
    • C. a secretary
    • D. a nurse
  • Câu 3:

    Is the villa in front of a shopping center?

    • A. No, it isn’t
    • B. Yes, it does
    • C. No, it doesn’t
    • D. Yes, it is

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập đọc, trả lời các câu hỏi và tạo các đoạn hội thoại chỉ đường đến các địa điểm khác nhau; đồng thời học các từ vựng có trong bài sau đây:

  • suburb /ˈsʌbɜːb/ ngoại ô
  • backyard /ˌbækˈjɑːd/ sân sau
  • dislike /dɪsˈlaɪk/ không thích, ghét
  • incredibly /ɪnˈkredəbli/ đáng kinh ngạc
  • outdoor /ˈaʊtdɔː(r)/ ngoài trời
  • frontyard /frʌnt/ /jɑːd/ sân trước
  • crowded /ˈkraʊdɪd/ đông đúc

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?