Nhằm giúp các em rèn luyện hai kĩ năng Reading và Speaking liên quan đến chủ đề "Âm nhạc và nghệ thuật", bài học Skills 1- Unit 4 dưới đây cung cấp các bài tập khác nhau. Qua đó, các em được tìm hiểu về múa rối nước và đặc trưng của các loại hình âm nhạc. Cùng với việc đưa trò chơi vào trong bài học, các em sẽ vừa học vừa chơi, dễ dàng tiếp thu kiến thức.
Tóm tắt lý thuyết
Before reading, discuss the questions below with a partner. (Trước khi đọc, thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn bên cạnh.)
Guide to answer
- What kinds of traditional Vietnamese performance do you know about? (Những loại hình biểu diễn truyền thống của Việt Nam mà bạn biết?)
=> Water puppet (múa rối nước), Cheo (chèo), Cai luong (Cải lương), Quan ho Bac Ninh (Quan họ Bắc Ninh), Tuong (tuồng)...
- Do you know about water puppetry? Have you been to a water puppet show? If yes, did you like it? Why/Why not? (Bạn có biết múa rối nước không? Bạn đã từng đến xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Nếu có, bạn có thích nó không? Tại sao?)
=> Yes, I know. But I have just seen it on TV and I haven't been to a water puppet show. (Vâng, tôi biết. Nhưng tôi chỉ thấy trên TV và chưa xem buổi trình diễn múa rối nước)
WATER PUPPETRY
Have you ever seen a water puppet show? It is so special and fantastic. It's a unique Vietnamese tradition. Children love the performance, and tourists who come to Viet Nam greatly enjoy this kind of art.
Water puppetry (Múa rối nước) is a traditional art form. It began in the 11th century. It originated in the villages of the Red River Delta of North Viet Nam. The show is performed in a pool. The puppets are supported by strings under the water and controlled by the puppeteers behind a screen, so they appear to be moving on the water. The puppets are made of wood and then painted.
The themes of the puppet shows are rural: the performances show everyday life in the countryside and folk tales. There are stories about rice farming, fishing and Vietnamese village festivals.
Tạm dịch:
Múa rối nước
Bạn đã từng xem một buổi trình diễn múa rối nước chưa? Thật đặc biệt và tuyệt vời. Nó là một truyền thống độc đáo của Việt Nam. Trẻ em rất thích các buổi trình diễn và khách du lịch đến với Việt Nam cũng thích loại hình nghệ thuật này.
Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống. Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11. Nó bắt nguồn từ những ngôi làng của Đồng bằng sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam. Màn trình diễn được thực hiện trong hồ bơi. Những con rối được điều khiển bởi những sợi dây dưới nước và được thực hiện bởi những người múa rối phía sau bức màn che, vì vậy họ dường như di chuyển trên mặt nước. Những con rối được làm bằng gỗ và sau đó được sơn lên.
Những chủ đề của những buổi trình diễn rối thật dân dã, nói về nông thôn: màn trình diễn cho thấy cuộc sống hằng ngày ở miền quê và những câu chuyện dân gian. Có những câu chuyện về trồng lúa, câu cá và những lễ hội làng Việt Nam.
1.1. Task 1 Unit 4 lớp 7 Skills 1
Find the words in the text which mean: (Tìm những từ trong bài mà có nghĩa:)
Guide to answer
1. special or different - unique
(đặc biệt và khác biệt - độc đáo, độc nhất)
2. started - began
(bắt đầu - bắt đầu)
3. showed or presented - performed
(được trình diễn hoặc thực hiện - thực hiện, biểu diễn)
4. from the countryside - rural
(từ miền quê - nông thôn)
5. events or celebrations - festivals
(sự kiện hoặc tổ chức lễ - lễ hội)
1.2. Task 2 Unit 4 lớp 7 Skills 1
Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau:)
1. When did water puppetry begin? (Múa rối nước bắt đầu khi nào?)
2. Where does a water puppet show take place? (Buổi trình diễn rối nước diễn ra ở đâu?)
3. Who are the puppets controlled by? (Những con rối được điều khiển bởi ai?)
4. What are the puppets made of? (Những con rối được làm bằng gì?)
5. What are water puppet shows normally about? (Buổi trình diễn rối nước thường có nội dung là gì?)
Guide to answer
1. It began in the 11th century. (Nó bắt đầu vào thế kỷ thứ 11.)
2. It takes place in a pool. (Nó diễn ra ở một ao nước.)
3. They are controlled by puppeteers. (Chúng được điều khiển bởi những nghệ sỹ rối nước.)
4. They are made of wood. (Chúng được làm bằng gỗ.)
5. They are about everyday life in the countryside and about folk tales.
(Nội dung là về cuộc sống hàng ngày ở thôn quê và những câu chuyện dân gian.)
1.3. Task 3 Unit 4 lớp 7 Skills 1
Match the types of music in A with the adjectives to describe them in B. (Nối những thể loại nhạc trong phần A với những tính từ miêu tả chúng trong phần B sao cho phù hợp.)
Guide to answer
1-e. pop music - popular, pleasant
(nhạc pop - phổ biến, dễ nghe)
2-a. folk music - old, emotional
(nhạc dân gian - cũ xưa, đầy cảm xúc)
3-b. rock and roll - lively, exciting
(nhạc rock & roll - sống động, thú vị)
4-c. hip-hop/rap - quick
(nhạc hip hop, rap – nhanh)
5-d. blues - sad, melodic
(nhạc blue - buồn, đầy âm điệu)
1.4. Task 4 Unit 4 lớp 7 Skills 1
Game: TIC TAC TOE (Trò chơi: TIC TAC TOE)
Example
Player 1: I want number 2.
Player 2: OK, sing a song in English.
Then he/she has to sing a song in English to get that box.
Tạm dịch
Với một người chơi, vẽ một bảng tic tac toe, như bên dưới. Sau đó, viết số từ 1 đến 9 trong khung. Bạn có thể đặt các số ở bất kỳ ô nào bạn thích.
1. Đưa ra tên của hai nhạc cụ của Việt Nam:
2. Hát một bài hát tiếng Anh.
3. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn? Tại sao?
4. Nói 30 giây về những gì bạn thấy khi thăm một buổi triển lãm nghệ thuật.
5. Bạn thường đi xem ca nhạc không? Kể cho bạn bè nghe về buổi ca nhạc gần đây nhất mà bạn đi.
6. Ai là nhạc sĩ Việt Nam yêu thích của bạn? Tại sao?
7. Nói 30 giây về nhạc cụ yêu thích của bạn.
8. Gọi tên những họa sĩ yêu thích của bạn.
9. Ai có thể vẽ đẹp nhất trong lớp? Anh ấy/ cô ấy thường vẽ gì?
Quyết định bạn nào là “X”, bạn nào là “O” và ai sẽ đi trước. Người chơi đầu tiên chọn một khung và đọc số.
Ví dụ:
Người chơi 1: Tôi muốn số 2.
Người chơi 2: Được, hát một bài hát tiếng Anh nhé.
Sau đó anh ấy/ cô ấy phải hát một bài hát tiếng Anh để có được khung đó.
Guide to answer
1. Đàn Bầu, Đàn Nhị
2. "Hello Teacher"song
Hello Teacher hello Teacher.
How are you?
How are you?
I am fine, thank you.
I am fine, thank you.
How are you?
How are you?
3. Le Quyen. Because she sings very well. (Lệ Quyên. Bởi vì cô ấy hát rất hay.)
4. There are many famous pictures and paintings. There are some pictures in black and white but there are also some colorful pictures. Each picture has its beautiful trait and it impresses viewers so much. The themes of picture are varied. It can be about life in the country, work, family... (Có nhiều bức tranh nổi tiếng. Nhiều bức tranh trắng đen nhưng cũng có nhiều bức tranh đầy màu sắc. Mỗi bức tranh có vẻ đẹp riêng và gây ấn tượng nhiều cho người xem. Chủ đề của các bức tranh rất đa dạng. Có thể là về miền quê, công việc, gia đình...)
5. I have little chance to go to a concert but last week, I saw a concert performed by Le Quyen. She is one of my idol. She has a sweet voice which touchesmy soul. The performance of Le Quyen was so amazing. The light, the sounds and the singers, the guests ... are very impressive. They contribute to the success of this concert. (Tôi có ít cơ hội để đi các buổi hòa nhạc, nhưng tuần trước, tôi đã xem một buổi hòa nhạc của Lệ Quyên. Cô ấy là thần tượng của tôi. Cô ấy có giọng hát ngọt ngào chạm đến tâm hồn. Phần trình diễn của Lệ Quyên rất thú vị. Ánh sáng, âm thanh của ca sĩ, của khách mời....rất ấn tượng. Chúng tạo nên thành công cho buooit hòa nhạc này.)
6. I love Trinh Cong Son. I love his songs very much. (Tôi thích Trịnh Công Sơn. Tôi rất thích những bài hát của ông ấy)
7. Among all the instruments I love guitar the most. When I was a child, my father used to play guitar for me. It has some strings and a sound box. Its sound is very attractive. I love playing guitar so much although I can't play well. (Trong số các nhạc cụ, tôi thích nhất là đàn ghi-ta. Khi tôi còn là một đứa trẻ, bố tôi đã từng chơi ghi-ta cho tôi xem. Nó có dây và hộp âm thanh. Âm thanh của nó rất cuốn hút. Tôi rất thích chơi ghi-ta mặc dù tôi không thể chơi tốt.)
8. Picasso, Van Gogh.
9. My is my close friend. She can draw very well. She usually draws her everyday life. Her pictures are colorful and I love them. (Mỹ là bạn thân của tôi. Cô ấy vẽ rất đẹp. Cô ấy thường vẽ cuộc sống hằng ngày của cô ấy. Bức tranh của cô ấy đầy màu sắc và tôi thích chúng.)
Bài tập trắc nghiệm Skills 1 Unit 4 lớp 7 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 Music and Arts - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Âm nhạc và Nghệ thuật". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 mới Skills 1.
-
Câu 1: Read the text and answer the questions Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It's said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.' That's why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments. During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life. Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don't understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
You can ________ by watching water puppet shows.
- A. escape from your busy life
- B. refresh your minds
- C. be good at swimming
- D. Both A & B are correct.
-
Câu 2:
There are about ________ in the orchestra.
- A. 4 musical instruments
- B. 7 people
- C. 9 strings
- D. None are correct.
-
Câu 3:
"They" in paragraph 2 refers to ________.
- A. The themes of the shows
- B. Vietnamese people
- C. the puppeteers
- D. water puppetry
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan, luyện tập nói về các loại hình âm nhạc; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài:
- water puppetry / 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ / múa rối nước
- originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ bắt nguồn
- perform /pəˈfɔːm/ biểu diễn
- control /kənˈtrəʊl/ điều khiển
- puppeteer /ˌpʌpɪˈtɪə(r)/ nghệ sĩ múa rối