Unit 3: Community Services - Skills 1

Để các em có thời gian luyện tập hai kĩ năng Reading và Speaking liên quan đến chủ đề bài học "Dịch vụ cộng đồng", Chúng tôi đã biên soạn và gửi đến các em phần Skills 1 - Unit 3. Các em sẽ được luyện tập đọc về các hoạt động tình nguyện ở Mĩ và nói về các hoạt động giúp đỡ cộng đồng với ý tưởng của các em.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 3 lớp 7 Skills 1

Read the text about volunteer work in the United States. (Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ)

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.

(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012).

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp  dịch vụ di chuyển  (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

1.2. Task 2 Unit 3 lớp 7 Skills 1

Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)

Guide to answer

1-T. According to the text, nearly every American has done volunteer work in his or her life.

(Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2-T. Every year almost one in five Americans works as a volunteer.

(Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3-F. Americans have been volunteering for less than 50 years.

(Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.)

4-F. Americans volunteer because they are forced to do it.

(Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.)

1.3. Task 3 Unit 3 lớp 7 Skills 1

Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (v) the boxes. (Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)

Guide to answer

Activities: 2, 3, 5, 6

Tạm dịch

1. chăm sóc động vật

2. quyên góp tiền

3. nấu những bữa ăn

4. hiến máu

5. cdọn sạch đường phố

6. dạy học cho trẻ

1.4. Task 4 Unit 3 lớp 7 Skills 1

Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. (Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)

Guide to answer

Tạm dịch


 

1.5. Task 5 Unit 3 lớp 7 Skills 1

Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Example:

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

C: Where should we sell them?

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên làm các tấm thiệp và bán chúng để quyên góp tiền.

B: Loại thiệp gì?

C: Chúng ta nên bán ở đâu?

Guide to answer

1. A: We could cook food and bring it to street children to provide food.

B: What kinds of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

C: How often do we bring food to them?

A: 4 times a week.

Tạm dịch

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố để cung cấp thức ăn.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

C: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: 4 lần một tuần.

2. A: We could repair table, chair, withdraw, car in the house to help repair things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

C: How often do you help do?

A: Once a week 

Tạm dịch:

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ sửa cái gì đó.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

C: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

4. A: We could give them rides to the elderly, to help them with transportation.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 3 lần một tuần.

5. A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: Where can we teach them?

A: At their home

Tạm dịch

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Chúng ta dạy họ ở đâu?

A: Tại nhà của họ.

Bài tập trắc nghiệm kills 1 Unit 3 lớp 7 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Community Service - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Dịch vụ cộng đồng". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 mới Skills 1.

    • A. was going
    • B. went
    • C. has gone
    • D. did go
  • Câu 2:

    I will be glad if he _______ with us.

    • A. had gone
    • B. did go
    • C. went
    • D. goes
  • Câu 3:

    It is interesting _____________ tree leaves from different countries.

    • A. collecting
    • B. to collect
    • C. collect
    • D. collects

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan, luyện tập nói về những hoạt động tình nguyện; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:

  • force /fɔːs/ bắt buộc
  • tutor /ˈtjuːtə(r)/ gia sư/ người gia sư
  • mentor (n/v) /ˈmentɔː(r)/ người hướng dẫn/ hướng dẫn
  • donate /dəʊˈneɪt/ quyên góp
  • raise /reɪz/ quyên góp

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?