Bài học A Closer Look 1 - Unit 3 giúp các em luyện tập phát âm và biết thêm nhiều từ vựng. Với các bài tập khác nhau, bài học hướng dẫn cách phát âm /g/ và /k/; đồng thời giới thiệu các từ vựng liên quan đến chủ đề "Dịch vụ cộng đồng".
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided. (Chọn những cụm từ rồi nối với bức hình bên dưới cho phù hợp. Viết chúng vào khoảng trống dưới mỗi bức tranh.)
Guide to answer
1. disabled people (người khuyết tật)
2. elderly people (người cao tuổi)
3. homeless people (người vô gia cư)
4. sick children (trẻ em bị bệnh)
5. people in a flooded area (người dân vùng lũ lụt)
1.2. Task 2 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations. (Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này.)
Example:
Student A: They’re not feeling well. They can’t go and play outside. They have to stay in the hospital all day.
Student B: Are they sick children?
Student A: Yes! How do you think we can help them?
Student B: We can donate some toys, and we can go to visit them!
Tạm dịch
Học sinh A: Họ đang cảm thấy không khỏe. Họ không thể đi và chơi bên ngoài. Họ phải ở trong bệnh viện suốt ngày
Học sinh B: Họ là trẻ em bị đau hả?
Học sinh A: Vâng! Bạn nghĩ chusnhg ta có thể giúp họ như thế nào?
Học sinh B: Chúng ta có thể tặng một số đồ chơi và chúng ta có thể đi thăm họ!
Guide to answer
1. disabled people
A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport or even move their legs or hands. How can we help them?
B: We can guide them to do exercise within their ability and take them to cross the road...
2. elderly people
A: They are old, they are no longer young. Their hair is grey and they are usually not strong. They do everything slowly but they have a lot of life experience. Sometimes they have difficulties in daily life. How can we help them?
B: We can help them do difficult activities, take them across the road, do gardening for them, donate clothes and money for them, provide food for them...
3. homeless people
A: People don’t have a house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in the suburb station... They are very poor.
B: Donate clothes and money for them. Provide food or accommodation for them...
4. people in a flooded area
A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water...
B: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area.
Tạm dịch:
1. người khuyết tật
A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Chúng ta có thể giúp họ như thế nào?
B: Chúng ta có thể hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ và dắt họ qua đường...
2. người già
A: Họ già, họ không còn trẻ nữa. Tóc của họ màu xám và họ thường không mạnh mẽ. Họ làm mọi thứ chậm nhưng họ có nhiều kinh nghiệm sống. Đôi khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta có thể giúp họ như thế nào?
B: Chúng ta có thể giúp họ làm việc nặng nhọc, dắt họ qua đường, làm vườn giúp họ, quyên góp tiền và quần áo cho họ, cung cấp thức ăn cho họ.
3. người vô gia cư
A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm... Họ rất nghèo.
B: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ...
4. người ở một khu vực bị lũ lụt
A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ.
B: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.
1.3. Task 3 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below. (Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới.)
Guide to answer
a. rubbish, dirty beach (rác, bãi biển bị dơ bẩn)
b. too many advertisements, graffiti (quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy)
c. traffic jams, no tree (kẹt xe, không có cây xanh)
b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions. (Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn.)
Guide to answer
Rubbish, dirty beach (Rác thải, bãi biển bẩn)
Student A: There are a lot of rubbish on the beach and it makes the beaches dirty. Many plastic bags, can, glass, bottles and other rubbish. What can we do to reduce rubbish and make the beach cleaner? (Có nhiều rác thải tiên bãi biển và nó làm bẩn bãi biển. Nhiều túi nhựa, vỏ lon, chai lọ và các rác thải khác. Chúng ta có thể làm gì để làm giảm rác thải và làm bãi biển sạch hơn?)
Student B: We need to put more waste baskets, more board, more slogan at the important places. We can organize a group speacializing in making public understand the value of good environment. (Chúng ta cần đặt thêm những thùng rác, thêm các bảng và các khẩu hiệu ở các địa điểm quan trọng. Chúng ta có thể tồ chức một nhóm chuyên về việc làm cho công chúng hiểu được giá trị của môi trường trong sạch.)
Too many advertisements, graffiti (Quá nhiều mục quảng cáo, tranh vẽ tường)
Student A: The advertisement and graffiti make our city less beautiful. It appears everywhere and many people don't like it. What can we do to reduce advertisements and graffiti? (Biển quảng cáo và tranh vẽ tường làm thành phố của chúng ta mất đi vẻ đẹp. Nó xuất hiện ở khắp mọi nơi và nhiều người không thích điều này. Chúng ta có thể làm gì đê’ làm giảm những biên quảng cáo và tranh vẽ tường?)
Student B: We need to have a campaign "No advertisements on public walls". We need to make people realize the beauty of our city and how to keep it. We can ask the entreprises not to advertise in this way. We also need to suggest the security guards to help us. (Chúng ta cần có một chiến dịch "Không quảng cáo trên tường". Chúng ta cần làm cho mọi người nhận ra vẻ đẹp của thành phố và cách gìn giữ vẻ đẹp đó. Chúng ta có thể yêu cầu các doanh nghiệp không quảng cáo theo cách này. Chúng ta cũng cần đề nghị các nhân viên bảo vệ giúp đỡ chúng ta.)
Traffic jams (Tắc đường)
Student A: Traffic jams are a big problem for our community. What can we do to reduce traffic jams? (Tắc đường là vấn đề lớn đối với cộng đồng chúng ta. Chúng ta phải làm gì để giảm ùn tắc giao thông?)
Student B: We can help by using public transport. (Chúng ta có thể làm điều đó bằn cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)
1.4. Task 4 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
Click to listen
1.5. Task 5 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
Listen and circle the words you hear (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
Click to listen
Guide to answer
- green, girl, goal
- cold, clothes
1.6. Task 6 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Click to listen
1. Go Green protects the environment. ('Sống xanh' bảo vệ môi trường.)
2. The girl with the curls is so cute! (Cô gái tóc xoăn thật dễ thương!)
3. Last year we started a community garden project. (Năm ngoái, chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.)
4. He’s collected clothes for street kids for two years. (Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.)
5. She likes the colour gold. (Cô ấy thích màu vàng.)
1.7. Task 7 Unit 3 lớp 7 A Closer Look 1
Game: STAND UP, SIT DOWN (Trò chơi: ĐỨNG LÊN, NGỒI XUỐNG)
Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is ‘stand up’, sound /k/ is ‘sit down’). In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word. (Chọn một hành động cho mỗi âm (ví dụ, âm /g/ là “stand up/ đứng dậy”, âm /k/ là “sit down/ ngồi xuống”). Trong nhóm 5 người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và nhóm thực hiện hành động đó theo âm mà học nghe. Học sinh mà làm chậm nhất sẽ đọc lên từ tiếp theo.)
Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 1 Unit 3 lớp 7 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Community Service - A Closer Look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Dịch vụ cộng đồng". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 mới A Closer Look 1.
-
- A. blanket
- B. calorie
- C. donate
- D. allergy
-
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: help, benefit, elderly, garden
- A. help
- B. benefit
- C. elderly
- D. garden
-
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: volunteer, collage, community, doctor
- A. volunteer
- B. collage
- C. community
- D. doctor
Lời kết
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ cách phát âm /g/ và /k/, biết cách nêu lên vấn đề trong cộng đồng, đưa ra hướng giải quyết và ghi nhớ các từ vựng sau:
- disabled people / dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl / người tàn tật
- elderly people / 'eldəli 'pi:pl / người cao tuổi
- donate /dəʊˈneɪt/ hiến tặng, đóng góp
- accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ nơi ở
- graffiti /ɡrəˈfiːti/ vẽ bậy (trên tường)
- advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ quảng cáo