Để giúp các em thể hiện quan điểm của mình về sự sống trên những hành tinh khác, mời các em tham khảo bài học Unit 12 "Life On Other Planets" Tiếng Anh lớp 8 mới phần Communication.
Tóm tắt lý thuyết
Life on other planets (Cuộc sống trên những hành tinh khác)
1.1. Task 1 Unit 12 lớp 8 Communication
Five teenagers are discussing the possibility of other life forms in our galaxy. Read the comments they have posted on an online forum. (Năm thiếu niên đang thảo luận khả năng sự sống khác trên thiên hà chúng ta. Đọc bình luận mà họ đăng trên diễn đàn trực tuyến.)
Tạm dịch:
1. Dương: Có lẽ không có sự sống trên sao Thủy bởi vì nó quá gần với Mặt trời vì vậy sẽ quá nóng đến nỗi không sống trên đó. Và nó di chuyển rất nhanh, vì vậy ban ngày sẽ rất ngắn. Ít nhất, con người không thể chịu đựng được những ngày ngắn như vậy.
2. Nhi: Mình đồng ý. Mình nghĩ rằng để có thể sống trên một hành tinh, ít nhất là chúng ta cần nước; nhiệt độ phù hợp và không khí để thể thở. Còn việc liệu hành tinh đó di chuyển nhanh hay chậm thì không quan trọng.
3. Đức: Bạn nói đúng. Bạn có biết NASA đã tìm ra 2 hành tinh mới, Kepler- 62e và Kepler-62f, mà chúng rất giống với Trái đất không? Mình tin rằng có thể có sự sống ở đó... Còn về sao Mộc hoặc sao Kim thì sao?
4. Trang: Mình tưởng tượng sao Mộc là một hành tinh đầy năng lượng vì sao Mộc là thần sấm chớp. Hành tinh này không quá gần với Mặt trời, vì vậy nó không quá nóng và sự sống có thể có ở đó. Người ta ở đó có thế cảm thấy rất tự hào về sức mạnh của hành tinh.
5. Trang và Anh: Vậy thì sao Kim có lẽ là một nơi tốt cho những người yêu nhau. Thật ra, nó gần hơn với Trái đất, vì vậy có lẽ dễ dàng đi đến đó hơn.
1.2. Task 2 Unit 12 lớp 8 Communication
Work in groups to decide if you agree or disagree with each of the opinions and ideas in 1. Say why or why not? (Làm việc theo nhóm để quyết định rằng em có đồng ý hoặc không đồng ý với mỗi sự lựa chọn và ý kiến trong phần 1. Nói tại sao có hoặc không.)
Example:
I am not sure if I agree with Anh because the name of the planet doesn’t tell us anything about the living conditions.
(Tôi không chắc là có tôi đồng ý với Anh không bởi vì tên của hành tinh không nói cho chúng ta bất kỳ điều gì về những điều kiện sống.)
Guide to answer
- I totally agree with Duong. The Mercury is too close too the Sun, human can't live with so high temperature.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với Dương. Sao thủy quá gần với Mặt trời, con người không thể sống với nhiệt độ cao như thế.)
- I disagree with Duc because inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe.
(Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ Mặt đất để sống sót. Cơ thể của họ có lẽ thích nghi với môi trường ở đó. Họ có lẽ không cần ôxi nhưng cần hydro hoặc nitro để thở.)
1.3. Task 3 Unit 12 lớp 8 Communication
a. Work in pairs. Imagine you are going into space. Decide together what you will take with you. You can add any item you think necessary. Remember to give reasons. (Làm theo cặp. Tưởng tượng em sẽ đi vào không gian. Quyết định cùng nhau các bạn sẽ mang theo gì. Em có thể thêm bất kỳ vật dụng nào mà em nghĩ là cần. Nhớ đưa ra lý do.)
Tạm dịch
A: Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.
B: Tôi sẽ mang nước rửa tay để rửa sạch tay.
Guide to answer
Bringing food tablets is a good idea because we will have no time to cook.
(Mang theo viên nén thức ăn là một ý kiến hay vì chúng ta sẽ không có thời gian để nấu.)
b. Report your decisions to another pair or to the class. (Báo cáo quyết định của em cho cặp khác hoặc cho lớp.)
Bài tập trắc nghiệm Communication Unit 12 lớp 8 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 12 Life On Other Planets - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 8 mới Communication.
-
Câu 1: Choose the best option
The guest told the host that _______.
- A. I must go now
- B. he must go now
- C. he had to go now
- D. he had to go then
-
- A. that I saw
- B. had I seen
- C. if I had seen
- D. if had I seen
-
Câu 3:
John asked me _______ interested in any kind of sports.
- A. if I were
- B. if were I
- C. if was I
- D. if I was
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần đọc lại bình luận của các bạn trên diễn đàn trực tuyến và đưa ra quan điểm của mình về việc đồng tình hay không đồng tình với các bạn, quyết định xem sẽ mang theo những gì nếu bay vào vũ trụ; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:
- daytime (n): ban ngày
- can’t stand: không thể chịu đựng
- be able to V: có khả năng làm gì
- breathable air: không khí có thể thở được
- appropriate temperature: nhiệt độ phù hợp
- similar (adj): giống
- hydrated (adj): đầy đủ nước