Để giúp các em củng cố điểm ngữ pháp liên quan đến thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề quan hệ xác định, mời các em tham khảo bài học Unit 10 "Space Travel" Tiếng Anh lớp 9 mới phần A Closer Look 2.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 10 lớp 9 A Closer Look 2
Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)
Guide to answer
1. had been sent; made
2. became; had (already) been launched
3. had flown; walked
4. put; had (already) sent
5. was established; had (already) travelled
Tạm dịch:
1. Ruồi giấm đã được vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến đi vào không gian đầu tiên.
2. Khi Laika trở thành chú chó du hành vũ trụ đầu tiên, ruồi giấm đã được đưa vào không gian.
3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.
4. Khi Mỹ đưa con người đầu tiên lên mặt trăng, Nga đã đưa con người đầu tiên vào vũ trụ.
5. Khi Virgin Galactic được thành lập năm 2004, Dennis Tito đã đi vào khong gian như một du khách.
1.2. Task 2 Unit 10 lớp 9 A Closer Look 2
Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner. (Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học)
Mr Phuong, born in 1941
Thu, born in 1997.
Your teacher, born in ______.
You, born in ______.
Guide to answer
A: Had American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon before your teacher was born?
(Có phải phi hành gia người Mỹ Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đi trên mặt trăng trước khi giáo viên của bạn ra đời?)
B: Yes, he had (Vâng, đúng vậy)
A: Had American millionaire Dennis Tito become the first space tourist after 900 hours of training before you was born?
(Có phải triệu phú người Mỹ Dennis Tito trở thành khách du lịch không gian đầu tiên sau 900 giờ huấn luyện trước khi bạn sinh ra?)
B: Yes, he had. (Vâng, đúng vậy)
A: Had the world’s first commercial spaceline Virgin Galatic been founded before you was born?
(Đã có chuyến bay thương mại đầu tiên trên thế giới Virgin Galatic được thành lập trước khi bạn sinh ra?)
B: No, it hadn't. (Không phải)
Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định)
Mệnh đề xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng ( người, vật…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.
Ex: The weather that we had this summer was beautiful. (Thời tiết mà chúng tôi đã có trong mùa hè này thật đẹp.)
1.3. Task 3 Unit 10 lớp 9 A Closer Look 2
Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)
Guide to answer
1. who/that
2. where
3. which/ that/ it
4. which/that
5. which/ that/ it
6. when
Tạm dịch:
1. Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước.
2. Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.
3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?
4. Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước.
5. Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên.
6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng.
1.4. Task 4 Unit 10 lớp 9 A Closer Look 2
Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho)
1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.
(Lớp học đã xem bộ phim hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13)
2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.
(Chúng tôi đọc về 1 phi hành gia. Vị phi hành gia này đã vào không gian năm 1961)
3. This is the man. He works for NASA.
(Đây là một người đàn ông. Ông ấy làm việc cho NASA.)
4. The team plays on the left. The team has never won the championship.
(Đội chơi bên cánh trái. Đội này chưa bao giờ giành được giải vô địch)
5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.
(Bài báo mô tả sứ mệnh không gian đầu tiên hạ cánh trên sao chổi)
6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
(Sứ mệnh Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này có thể sánh ngang với bay thử để hạ cánh với tốc độ viên đạn)
Guide to answer
=> The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
(Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.)
2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
(Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.)
3. This is the man who works for NASA.
(Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.)
4. The team who/that plays on the left has never won the championship.
(Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.)
5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.
(Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.)
6. The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
(Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.)
1.5. Task 5 Unit 10 lớp 9 A Closer Look 2
In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don't mention their exact name so that the other has to guess. (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán)
Example
A: It's the dog that was the first dog ever to fly into space.
B: That's Laika!
Tạm dịch:
A: Nó là 1 con chó đầu tiên bay vào không gian.
B: Đó là Laika.
Guide to answer
A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?
B: It’s fruit flies.
A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?
B: He is Yuri Gagarin.
A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?
B: 900 hours of training.
Tạm dịch:
A: Loại ruồi nào là loài động vật đầu tiên đặt chân lên vũ trụ trong một chiếc tên lửa của Mỹ?
B: Ruồi hoa quả
A: Tên của phi hành gia người Nga đầu tiên bay vào vũ trụ là ai?
B: Yuri Gagarin
A: Dennis mất bao lâu để huấn luyện xong trước khi trở thành du khách đầu tiên bay vào không gian?
B: 900 giờ huấn luyện
Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 2 Unit 10 lớp 9 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 10 Space Travel- A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 9 mới A Closer Look 2.
-
Câu 1: Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Choose the word which has a different stress pattern from the others: habitable, experiment, simulated, missionary.
- A. habitable
- B. experiment
- C. simulated
- D. missionary
-
Câu 2:
Choose the word which has a different stress pattern from the others: observatory, historical, activity, parabolic.
- A. observatory
- B. historical
- C. activity
- D. parabolic
-
Câu 3:
Choose the word which has a different stress pattern from the others: astronomy, astronomer, astronomic, emergency.
- A. astronomy
- B. astronomer
- C. astronomic
- D. emergency
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp quan trọng sau đây:
- Past simple & past perfect (Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + had + V3/Ved, S + V2/ Ved
Ex: They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
- Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng ( người, vật…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.
Ex: The man who stole my backpack has been arrested. (Người đàn ông lấy trộm ba lô của tôi đã bị bắt)