Bài học Unit 1 "Leisure Activities" chương trình Tiếng Anh mới lớp 8 phần Skills 1 hướng dẫn các em tìm hiểu về lợi ích cũng như tác hại của máy vi tính và điện thoại di động.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 1 lớp 8 Skills 1
What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?)
Guide to answer
- The benefits:
- Relax: listen to music, play game, watch films, video, ...
- Search useful information quickly
- Harmful things:
- Bad for eyes
- Be addicted
- Not focus on studying
Tạm dịch
- Lợi ích:
- Thư giãn: nghe nhạc, chơi trò chơi, xem phim, video, ...
- Tìm thông tin hữu ích rất nhanh
- Điều có hại
- Không tốt cho mắt
- Bị nghiện
- Không tập trung vào học hành
1.2. Task 2 Unit 1 lớp 8 Skills 1
Read the text and choose the correct answer (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng)
Guide to answer
1. B
2. C
Tạm dịch
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
1. Đoạn văn là về ________________________________.
A. Thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ
B. Thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại
C. Thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại
2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.
A. Mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
B. Mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
C. Cả A và B
1.3. Task 3 Unit 1 lớp 8 Skills 1
Write the questions for the answers based on information from the text (Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn)
Guide to answer
1. Is Quang’s garden real? (Khu vườn của Quang có thật không?)
⇒ No, it isn’t real. It is a computer game. (Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.)
2. What is the problem with using technology in your free time? (Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?)
⇒ It can harm both the mind and the body. (Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.)
3. What leisure activities do teenagers do these days? (Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?)
⇒ They don’t go out but just sit in front of the computer all the time. (Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.)
4. What is the benefits of using the computer? (Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?)
⇒ Quang knows the names of many plants, and his English seems to be improving. (Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.)
1.4. Task 4 Unit 1 lớp 8 Skills 1
Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents (Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy)
Guide to answer
- Quang
- My English is much better because I surf the net.
- I think computer games train my mind and my memory.
- I've made lots of friends from the game network.
- Quang's parents
- Go out and play a sport. It's good for you!
- Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
- You see your real friends less and less.
1.5. Task 5 Unit 1 lớp 8 Skills 1
Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? (Đóng vai: Giải pháp là gì?)
Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles (Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau)
Guide to answer
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Tạm dịch
Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.
Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.
Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật
Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.
Giáo viên: Cô nghĩ rằng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà. Em nên chơi một môn thể thao mới.
Bài tập trắc nghiệm Skills 1 Unit 1 lớp 8 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 1 Leisure Activities - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 8 mới Skills 1.
-
Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions A favourite pastime with children and adults alike is betting on cricket fights during the rainy season. Children catch crickets and sell them for this purpose. Horse racing held on Saturday and Sunday in a Saigon suburb draws large crowds as thousands of Vietnamese, young and old, turn out to cheer the pint-sized Asiatic horses and jockeys on to victory. Betting is heavy, with profits going into the national treasury of Southern Vietnam. It is not uncommon to see a horse run the wrong way around the track. Other popular sporting events include soccer, basketball, volleyball, swimming, hiking, ping pong, and tennis. Vietnam teams often compete with other countries in soccer, tennis, bicycling, basketball, and other sports. There are few golf courses in Southern Vietnam. The one in Saigon is located near Tan Son Nhat Airport. It may well be the only golf course in the world fortified by pillbox installations on its perimeter, with soldiers and machine guns inside. There is an excellent golf course in Da lat. Caddies are usually women.
What do children do with crickets?
- A. sell
- B. play
- C. talk
- D. give
-
Câu 2:
When are horse-racing held?
- A. Monday
- B. Tuesday
- C. Saturday
- D. Friday
-
Câu 3:
Where does the betting go?
- A. local treasury
- B. national treasury
- C. international treasury
- D. individuals
Lời kết
Qua bài học này các em sẽ củng cố thêm kĩ năng đọc hiểu và kĩ năng nói của mình (đưa ra ý kiến quan điểm của bản thân trước một nhận định, vấn đề cụ thể; đồng thời phản bác và lắng nghe ý kiến của người khác). Một số nội dung chính các em phải lưu ý như sau:
Một số từ vựng:
- benefit: lợi ích
- harmful: hại
- vitural: ảo
- ban: cấm
- exist: tồn tại
Một số cụm từ bổ ích trong phần Speaking:
- Đưa ra ý kiến: I think that, In my opinion
- Hỏi ý kiến của người khác: What do you think?, How do you feel about that?
- Đồng ý: I agree with you; That's so true; Exactly
- Không đồng ý: I'm afraid I don't agree; I don't think so