Unit 1: Leisure Activities - A Closer Look 2

Bài học Unit 1 "Leisure Activities​" chương trình Tiếng Anh mới lớp 8 phần A Closer Look 2​ hướng dẫn các em tìm hiểu về các hình thức của động từ.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund (Đọc bài hội thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ)

Guide to answer

Mai: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.

Phuc: Sounds great! Max’ll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. It’s so much fun… Have you found your craft kit?

Mai: Yes, I’ve found this one. It’s got everything: beads, stickers, wool, buttons… I don’t know, it’ll take all my savings.

Phuc: But it’s right up your street! Nick, what’s that?

Nick: It’s a CD of Vietnamese folk songs. I’ll listen to it tonight.

Mai: And you’ll be able to improve your Vietnamese!

Nick: Ha ha, not sure about that. But I think I’ll enjoy listening to the melodies.

Phuc: Look at the language website I sent you. It’ll help you learn Vietnamese more easily.

Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while I was learning Japanese.

PhucStop reading comics! I’ll bring you my favourite short story this Sunday when we play football.

Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.

1.2. Task 2 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

 Tick (✓) the appropriate box. Then listen to check (Đánh dấu (✓) thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra)

Guide to answer

Script

1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Tạm dịch

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

1.3. Task 3 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

Write the correct form of the verb (Viết dạng đúng của động từ)

Guide to answer

1. Mai enjoys making crafts, especially bracelets. (Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time. (Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.)

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday? (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?)

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese. (Nick thích học Tiếng Việt.)

5. Ngoc hates sitting at the computer for too long. (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.)

1.4. Task 4 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

Write sentences about what you like or don't like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner (Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học)

Guide to answer

1. I adore playing badminton(Tôi đam mê chơi cầu lông.)

2. I love jogging in the park(Tôi thích chạy bộ trong công viên.)

3. I fancy playing computer games(Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.)

4. I don’t mind helping you do the homework(Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.)

5. I don’t like playing football(Tôi không thích chơi bóng đá.)

6. I detest making bread in the free time. (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.)

1.5. Task 5 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend (Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới)

Hi, my name’s Duc.

How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious!

What about you?

Best,

Duc

Tạm dịch

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them? (Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)

Guide to answer

Hi, my name’s Duc.

How are you? This is what I like doing/ to do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy doing this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like to have/ having lots of homework ☹! I don’t mind doing homework but I hate spending all evening on it! On Saturday or Sunday, I love to eat/ eating out with my family. The food is delicious!

What about you?

Best,

Duc

b. Answer the questions (Trả lời những câu hỏi)

1. How many activities does Due mention in his email? (Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?)

⇒ He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family. (Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.)

2. Which two activities do you think he enjoys the most? (Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?)

⇒ He goes to the park and play football with his friends.  He eats out with his family on Saturday or Sunday. (Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy. Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.)

1.6. Task 6 Unit 1 lớp 8 A Closer Look 2

Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes (Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi)

Guide to answer

Hi Nam,

How are you?

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

Tạm dịch

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vẫn thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 2 Unit 1 lớp 8 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 2 Leisure Activities - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới luyện tập về các điểm ngữ pháp cơ bản. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 8 mới A Closer Look 2.

  • Câu 1: Choose the best option

    I couldn’t possibly afford (eat) ____________ in that restaurant.

    • A. to eat
    • B. eat
    • C. eating
    • D. ate
  • Câu 2:

    The college principal promised (look) ____________ into the matter.

    • A. look
    • B. to look
    • C. looks
    • D. looking
  • Câu 3:

    They built a wall to avoid soil (be) ____________ washed away.

    • A. is
    • B. was
    • C. being
    • D. to be

Lời kết

Hai điểm ngữ pháp chúng ta cần nắm qua bài học này như sau:

1. Gerund verb (V-ing) – Danh động từ

1.1. Cách sử dụng “V-ing”

Là chủ ngữ của câu:

Reading bored him very much.

Bổ ngữ của động từ:

Her hobby is painting.

Là bổ ngữ:

Seeing is believing.

Sau giới từ:

He was accused of smuggling.

– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…

1.2. Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”

Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…

Examples

1. He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)

2. Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)

V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…

Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:

It’s no use / It’s no good…

There’s no point (in)…

It’s (not) worth …

Have difficult (in) …

It’s a waste of time/ money …

Spend/ waste time/money …

Be/ get used to …

Be/ get accustomed to …

Do/ Would you mind …?

Be busy …

What about …? How about …?

Go … (go shopping, go swimming…)

2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể

2.1. Verb + to V

Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …

Examples

1. She agreed to pay $50. (Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)

2. Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)

3. The remnants refused to leave(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)

2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Examples

1. He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)

2. I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)

2.3. Verb + Object + to V

Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Examples

1. These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)

2. She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)

3. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V

Những động từ theo công thức này là: stop, remember, try, prefer, like, mean,…

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?