Bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Định lí Pi-ta-go.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng
- A.Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
- B.Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông
- C.Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
- D.Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
-
Câu 2:
Chọn câu trả lời sai. Tam giác DHK vuông tại D khi:
- A.\(\widehat H + \widehat K = {90^0}\)
- B.DH2 + DK2 = HK2
- C.\(\widehat D = \widehat H + \widehat K\)
- D.DH2 + HK2 = DK2
-
Câu 3:
Cho tam giác ABC vuông tại B. Khi đó:
- A.AB2 + BC2 = AC2
- B.AB2 - BC2 = AC2
- C.AB2 + AC2 = BC2
- D.AB2 = AC2 + BC2
-
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm
- A.BC = 4dm
- B.\(BC = \sqrt 6 dm\)
- C.BC = 8dm
- D.\(BC = \sqrt 8 dm\)
-
Câu 5:
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông
- A.12cm; 24cm
- B.10cm; 22cm
- C.10cm; 24cm
- D.15cm; 24cm
-
Câu 6:
Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm, HC = 16cm. Tính AB, AH
- A.AH = 12cm, AB = 15cm
- B.AH = 10cm, AB = 15cm
- C.AH = 15cm, AB = 12cm
- D.AH = 12cm, AB = 13cm
-
Câu 7:
Cho hình vẽ. Tính x
- A.x = 10cm
- B.x = 11cm
- C.x = 8cm
- D.x = 5cm
-
Câu 8:
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH
- A.\(\sqrt {10} \,\,\left( {cm} \right)\)
- B.\(\sqrt {13} \,\,\left( {cm} \right)\)
- C.\(\sqrt {12} \,\,\left( {cm} \right)\)
- D.12 (cm)
-
Câu 9:
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính chu vi tam giác ABC
- A.10 (cm)
- B.12 (cm)
- C.11 (cm)
- D.13 (cm)
-
Câu 10:
Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4cm, \(HC = \sqrt {184} \,\,\left( {cm} \right)\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- A.30,8 cm
- B.35,7 cm
- C.31 cm
- D.31,7 cm
-
Câu 11:
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
- A.15 cm; 8 cm; 18 cm
- B.21 cm; 20 cm; 29 cm
- C.5 cm; 6 cm; 8 cm
- D.2 cm; 3 cm; 4 cm
-
Câu 12:
Cho hình vẽ. Tính độ dài cạnh AB
- A.AB = 7cm
- B.AB = 8cm
- C.\(AB = \sqrt {78} \)
- D.\(AB = \sqrt {80} \)
-
Câu 13:
Cho tam giác ABCD là hình vuông cạnh 4cm (hình vẽ). Khi đó, độ dài đường chéo AC là:
- A.\(AC = \sqrt {32} \,\,\left( {cm} \right)\)
- B.AC = 5cm
- C.\(AC = \sqrt {30} \,\,\left( {cm} \right)\)
- D.AC = 8cm
-
Câu 14:
Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3:4 và chu vi tam giác là 36cm
- A.9 cm
- B.12 cm
- C.15 cm
- D.16 cm
-
Câu 15:
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 15 cm, độ dài cạnh góc vuông tỉ lệ với 9 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
- A.12 cm, 9 cm
- B.12 cm, 10 cm
- C.14 cm, 9 cm
- D.11 cm, 10 cm