Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo).
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
- A.Hạt vàng, vỏ trơn
- B.Hạt vàng, vỏ nhăn
- C.Hạt xanh, vỏ trơn
- D.Hạt xanh, vỏ nhăn
-
Câu 2:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
- A.Con lai luôn đồng tính
- B.Con lai luôn phân tính
- C.Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
- D.Con lai thu được đều thuần chủng
-
Câu 3:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
- A.Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
- B.Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
- C.Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
- D.Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
-
Câu 4:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
- A.AABB và AAbb
- B.AABB và aaBB
- C.AABB, AAbb và aaBB
- D.AABB, AAbb, aaBB và aabb
-
Câu 5:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
- A.DdRr x Ddrr
- B.DdRr x DdRr
- C.DDRr x DdRR
- D.ddRr x ddrr
-
Câu 6:
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
- A.sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- B.sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể
- C.các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
- D.do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
-
Câu 7:
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
- A.biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
- B.hoán vị gen
- C.liên kết gen hoàn toàn
- D.các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
-
Câu 8:
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
- A.MMpp x mmPP
- B.MmPp x MmPp
- C.MMPP x mmpp
- D.MmPp x MMpp
-
Câu 9:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
- A.AABb x AABb
- B.AaBB x Aabb
- C.AAbb x aaBB
- D.Aabb x aabb
-
Câu 10:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
- A.\( \frac{1}{4} \)
- B.\( \frac{7}{8} \)
- C.\( \frac{1}{16} \)
- D.\( \frac{1}{32} \)