Bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Luyện tập.
Câu hỏi trắc nghiệm (11 câu):
-
Câu 1:
Gọi x0 là nghiệmc của phương trình (x - 3) + 5x(x - 1) = 5x2. Chọn khẳng định đúng
- A.x0 > 0
- B.x0 < -2
- C.x0 > -2
- D.x0 > -3
-
Câu 2:
Cho \(A = \frac{{4{\rm{x}} + 3}}{5} - \frac{{6{\rm{x}} - 2}}{7};B = \frac{{x + 4}}{3} + 3\). Tìm giá trị của x để A = B
- A.x = - 2
- B.x = 2
- C.x = 3
- D.x = -3
-
Câu 3:
Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình \(\frac{{x + 1}}{2} + \frac{{x + 3}}{4} = 3 - \frac{{x + 2}}{3}\)
- A.x0 là số vô tỉ
- B.x0 là số âm
- C.x0 là số nguyên dương lớn hơn 2
- D.x0 là số nguyên dương
-
Câu 4:
Phương trình (3−5x)+(6x−10)−9=0 có nghiệm là:
- A.x = 16
- B.x = 15
- C.x = 14
- D.x = 13
-
Câu 5:
Cho hai phương trình 7(x - 1) = 13 + 7x (1) và (x +2)2 = x2 + 2x + 2(x + 2) (2). Chọn khẳng định đúng
- A.Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
- B.Phương trình (1) vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
- C.Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
- D.Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
-
Câu 6:
Cho phương trình (m2 - 3m + 2)x = m - 2, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm
- A.m = 1
- B.m = 2
- C.m = 3
- D.m = 0
-
Câu 7:
Tìm m để phương trình 3(2x+m)(3x+2)−2(2x+1)2=42 có một nghiệm x = 1
- A.m = 1
- B.m = 2
- C.m = -1
- D.m = -2
-
Câu 8:
Phương trình 1,2−(x−1)=−2(0,9+x) có nghiệm là:
- A.x = 4
- B.x = -3
- C.x = -2,4
- D.x = -1,7
-
Câu 9:
Tìm m để phương trình 5(m+3x)(x+1)−4(1+2x)=85 có một nghiệm x=2.
- A.m = -1
- B.m = 0
- C.m = 1
- D.m = 2
-
Câu 10:
Tìm điều kiệm của m để phương trình (3m - 4)x+ m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất
- A.\(m \ne \frac{4}{3}\)
- B.\(m = \frac{3}{4}\)
- C.\(m = \frac{4}{3}\)
- D.\(m \ne \frac{3}{4}\)
-
Câu 11:
Phương trình \(\frac{{x - 12}}{{77}} + \frac{{x - 11}}{{78}} = \frac{{x - 74}}{{15}} + \frac{{x - 73}}{{16}}\) có nghiệm là
- A.x = 88
- B.x = 99
- C.x = 87
- D.x = 89