Bài tập trắc nghiệm Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng.
Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(1;2;0),B(3;-1;1)\) và \(C(1;1;1)\). Tính diện tích S của tam giác ABC.
- A. \(S=1\)
- B. \(S=\frac{1}{2}\)
- C. \(S=\sqrt{3}\)
- D. \(S=\sqrt{2}\)
-
Câu 2:
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;2;3} \right);B\left( {0;0;2} \right);C\left( {1;0;0} \right);D\left( {0; - 1;0} \right)\). Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
- A.1
- B. \(\frac{1}{6}\)
- C. \(\frac{1}{3}\)
- D.\(\frac{1}{2}\)
-
Câu 3:
Trong không gian với hệ trục Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1;3;-2) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3z + 4 = 0\).
- A. 2x - y + 3z + 7 = 0
- B. 2x + y - 3z + 7 = 0
- C.2x + y + 3z + 7 = 0
- D. 2x - y + 3z - 7 = 0
-
Câu 4:
Trong không gian với hệ trục Oxyz, viết phương trình mặt phẳng chứa hai điểm A(1;0;1), B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
- A.x + y - z = 0
- B.2y - z + 1 = 0
- C.y - 2z + 2 = 0
- D.x + 2z - 3 = 0
-
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho G(1;2;3). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm G và cắt các trục tọa độ tại ba điểm phân biệt A, B, C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.
- A. \(\left( P \right):\frac{x}{3} + \frac{y}{6} + \frac{z}{9} = 1\)
- B.\(\left( P \right):x + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 3\)
- C. \(\left( P \right):x + y + z - 6 = 0\)
- D.\(\left( P \right):x + 2y + 3{\rm{z}} - 14 = 0\)
-
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A(1;1;1)\) và \(B(1;3;-5)\) Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB.
- A. \(y - 3z + 4 = 0\)
- B. \(y - 3z - 8 = 0\)
- C. \(y - 2z -6 = 0\)
- D. \(y - 2z + 2 = 0\)
-
Câu 7:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x + 3y - 12z + 10 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song \((\alpha )\).
- A.\(4x + 3y - 12z + 78 = 0\)
- B. \(4x + 3y - 12z + 26 = 0\) hoặc \(4x + 3y - 12z - 78 = 0\)
- C. \(4x + 3y - 12z - 26 = 0\)
- D. \(4x + 3y - 12z - 26 = 0\) hoặc \(4x + 3y - 12z + 78 = 0\)
-
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + my + 3z - 5 = 0\) và \(\left( \beta \right):nx - 8y - 6z + 2 = 0\left( {m,n \in \mathbb{R} } \right)\) . Tìm giá trị của m và n để hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) song song với nhau?
- A. \(n=m=-4\)
- B. \(n=-4; m=4\)
- C. \(n=m=4\)
- D.\(n=4;m=-4\)
-
Câu 9:
Tính thể tích V của tứ diện OABC với A, B, C lần lượt là giao điểm của mặt phẳng \(2x - 3y + 5z - 30 = 0\) với trục Ox, Oy, Oz.
- A. V=78
- B.V=120
- C.V=91
- D.V=150
-
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(S\left( {0;0;1} \right),A\left( {1;1;0} \right)\). Hai điểm \(M\left( {m;0;0} \right),N\left( {0;n;0} \right)\) thay đổi sao cho m + n = 1 và m > 0, n > 0. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SMN).
- A. \(d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = 4\)
- B. \(d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = 2\)
- C. \(d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = \sqrt 2\)
- D. \(d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = 1\)
-
Câu 11:
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d?
- A.\(2{\rm{x}} + y - 2{\rm{z}} + 1 = 0\)
- B.\(2{\rm{x}} + y - 2{\rm{z}} + 2 = 0\)
- C.\(2{\rm{x}} + y - 2{\rm{z}} - 2 = 0\)
- D.\(2{\rm{x}} + y + 2{\rm{z}} + 2 = 0\)
-
Câu 12:
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\). Viết phương trình đường thẳng \(\triangle\) đi qua A, vuông góc với đường thẳng d và cắt trục Ox.
- A.\(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t\\ y = 2 - 2t\\ z = 3 + 3t \end{array} \right.\)
- B.\(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = - 2t\\ y = 2 - 2t\\ z = 3 - 3t \end{array} \right.\)
- C.\(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t\\ y = 2 - 2t\\ z = 3 - 3t \end{array} \right.\)
- D.\(\left( \Delta \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t\\ y = 2 + 2t\\ z = 3 - 3t \end{array} \right.\)
-
Câu 13:
Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A trùng với gốc tọa độ O, đỉnh \(B\left( {1;1;0} \right),D\left( {1; - 1;0} \right)\). Tìm tọa độ A', biết đỉnh A' có cao độ dương.
- A.\(A'\left( {0;0;\sqrt 3 } \right)\)
- B.\(A'\left( {0;0;\sqrt 5 } \right)\)
- C.\(A'\left( {0;0;\sqrt 6 } \right)\)
- D.\(A'\left( {0;0;\sqrt 2 } \right)\)
-
Câu 14:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 1 = 0\), đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{z}{2}\) và điểm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\). Viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng (P). Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d sao cho \(IM = \sqrt {11} \)
- A.\(\left[ \begin{array}{l} M\left( {1; - 5;7} \right)\\ M\left( {\frac{5}{7};6;9} \right) \end{array} \right.\)
- B.\(\left[ \begin{array}{l} M\left( {3;0;2} \right)\\ M\left( {\frac{7}{{17}};\frac{{66}}{{17}};\frac{{ - 10}}{{17}}} \right) \end{array} \right.\)
- C.\(\left[ \begin{array}{l} M\left( {1;5;7} \right)\\ M\left( {\frac{5}{7};6;9} \right) \end{array} \right.\)
- D.\(\left[ \begin{array}{l} M\left( {1; - 5;7} \right)\\ M\left( {\frac{5}{7};6;4} \right) \end{array} \right.\)
-
Câu 15:
Trong không gian Oxyz cho điểm \(A\left( {4;0;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 2}}{2}\). Tìm tọa độ điểm M thuộc d và cách A một khoảng bằng \(\sqrt{22}\)
- A.\(M\left( {1;2;4} \right);M\left( {\frac{6}{7};\frac{{17}}{7};\frac{{ - 1}}{7}} \right)\)
- B.\(M\left( {1;2;4} \right);M\left( {\frac{6}{7};\frac{{17}}{7};\frac{{30}}{7}} \right)\)
- C.\(M\left( {1;2;4} \right);M\left( {\frac{6}{7};\frac{{17}}{7};\frac{3}{7}} \right)\)
- D.\(M\left( {1;2;4} \right);M\left( {\frac{6}{7};\frac{{17}}{7};\frac{1}{7}} \right)\)
-
Câu 16:
Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( {3;2;1} \right),B\left( { - \frac{7}{3}; - \frac{{10}}{3};\frac{{11}}{3}} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\). Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB?
- A.\(\left( \alpha \right):2x + 2y - z = 0\)
- B.\(\left( \alpha \right):2x + 2y - z + 1 = 0\)
- C.\(\left( \alpha \right):2x + 2y - z + 2 = 0\)
- D.\(\left( \alpha \right):2x + 2y - z + 3 = 0\)
-
Câu 17:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):6x + 3y - 2z - 1 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 25\). Tìm tọa độ tâm của đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu (S).
- A.\(H\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7};\frac{1}{7}} \right)\)
- B.\(H\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7};\frac{3}{7}} \right)\)
- C.\(H\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7};\frac{8}{7}} \right)\)
- D.\(H\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7};\frac{{13}}{7}} \right)\)
-
Câu 18:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2;1;0} \right),B\left( {0;3;4} \right)\) và \(C\left( {5;6;7} \right)\). Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
- A.\(\frac{{5\sqrt 6 }}{2}\)
- B.\(\frac{{5\sqrt 7 }}{3}\)
- C.\(\frac{5}{3}\)
- D.\(\frac{{5\sqrt 6 }}{3}\)
-
Câu 19:
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( { - 4;1;3} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 3}}{3}\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với d?
- A.\( - 2{\rm{x}} + y + 3{\rm{z}} - 1 = 0\)
- B.\( - 2x + y + 3z - 8 = 0\)
- C.\( - 2x + y + 3z - 11 = 0\)
- D.\( - 2x + y + 3z - 18 = 0\)
-
Câu 20:
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( { - 4;1;3} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 3}}{3}\). Tìm điểm B thuộc d sao cho \(AB = \sqrt {27} \).
- A.\(B\left( { - 7;4;5} \right);B\left( { - \frac{{13}}{7};\frac{{10}}{7}; - \frac{{12}}{7}} \right)\)
- B.\(B\left( { - 7;4;2} \right);B\left( { - \frac{{13}}{7};\frac{{10}}{7}; - \frac{{12}}{7}} \right)\)
- C.\(B\left( { - 7;4;1} \right);B\left( { - \frac{{13}}{7};\frac{{10}}{7}; - \frac{{12}}{7}} \right)\)
- D.\(B\left( { - 7;4;6} \right);B\left( { - \frac{{13}}{7};\frac{{10}}{7}; - \frac{{12}}{7}} \right)\)
-
Câu 21:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;0;-2), B(-1;1;1). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB là:
- A.2x - y - 3z - 8 = 0
- B. x - 2z - 8 = 0
- C. x - 2z - 8 = 0
- D.2x - y - 3z + 6 = 0
-
Câu 22:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;3;5), B(-1;5;3). Lập phương trình mặt phẳng trung trực (P) của đoạn thẳng AB
- A.x + y + z = 0
- B.x + y - z = 0
- C.x - y + z = 0
- D.-x + y + z = 0
-
Câu 23:
Trong không gian Oxyz, lập phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2 ;1 ;-3), vuông góc với mặt phẳng (Q) : x + y - 3z = 0 đồng thời (P) song song với trục Oz.
- A.x + y - 3 = 0
- B.x - y - 1 = 0
- C.2x + y - 3z - 1 = 0
- D.x - y + 1 = 0
-
Câu 24:
Trong không gian Oxyz, lập phương trình của mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(1 ;0 ;1), B(0 ;-1 ;-3), C(3 ;2 ;5).
- A.x - y - 1 = 0
- B.x - y + 1 = 0
- C.x + z - 2 = 0
- D.x + y - 1 = 0
-
Câu 25:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình (m2 - 2m)x + y + (m - 1)z + m2 + m = 0, trong đó m là tham số. Với những giá trị nào của m thì mặt phẳng (P) song song với trục Ox ?
- A.m=0
- B.m=2
- C.m=0 hoặc m=2
- D.m=1