TỔNG HỢP NGỮ PHÁP UNIT 9 VÀ 10 TIẾNG ANH 12
UNIT 9: DESERTS
Connectors: SO, BUT, HOWEVER and THEREFORE
A. SO - THEREFORE: được dùng nối hai câu đơn / mệnh đề với tương quan nguyên nhân -hậu quả (cause - effect relation)
1. SO: tập hợp liên từ (co-ordinating conjunction).
Ví dụ
The climate in the Arctic region is very severe, so very few animals can live there.
(Khí hậu ở miền địa cực quá khắc nghiệt, do đó rất ít động vật có thể sống nơi đó.)
2. Therefore: Trạng từ (adverb): được dùng như từ nối (connector).
Ví dụ
The food prices rise too much; therefore, people's life becomes difficult.
(Giá thực phẩm tăng quá nhiều, vì thế/do đó đời sống dân chúng trở nên khó khăn.)
B. BUT - HOWEVER: diễn tả sự tương phản (contrast), hay đối lập (opposition).
1. BUT: tập hợp liên từ (co-ordinating conjunction).
Ví dụ
Mr John is a very rich businessman, but he leads a simple life.
(Ông John là một thương gia rất giàu, nhưng ông sống cuộc sống giản dị.)
2. HOWEVER (tuy nhiên): trạng từ(adverb): được dùng làm từ nốì (connector),
Ví dụ
The lest was very-difficult; however, all students were able to finish it.
(Bài thi rất khó; tuy nhiên tất cả hạc sinh làm được.)
C. Chú ý: dấu chấm câu và vị rí của từ nối (connector): THEREFORE-HOWEVER.
Ví dụ
Bill had missed a lot of classes; therefore, he failed the exam.
Bill had missed a lot of classes; he, therefore, failed the exam.
Bill had missed a lot of classes. Therefore, he failed the exam.
UNIT 10: ENDANGERED SPECIES
Revision: Modals: MAY, MIGHT. MUST, MUSTN’T NEEDN’T
1. MAY - MIGHT:
a. Diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn.
Ví dụ
The director might come back this weekend.
(Giám đốc có thể trở về ngày cuối tuần này.)
I may have some news for you. (Tôi có thể có tin cho bạn.)
MIGHT: bao hàm khả năng có thể xảy ra ít hơn. COULD có thể dùng thay cho MAY / MIGHT.
Ví dụ
- Where will you go this weekend?
- I could go to the seaside. / I may go to the seaside.
b. Dùng trong câu yêu cầu lịch sự, hoặc xin hay cho phép.
Ví dụ
- May I use your phone?
- Yes, you may. / Sorry, you may not.
c. Dùng cho lời chúc hay diễn tả niềm hi vọng.
Ví dụ
May you be happy!.(Chúc bạn hạnh phúc!.)
2. MUST-MUSTN’T
a. MUST: diễn tả:
a1. Sự bắt buộc - cần thiết
Ví dụ
You must stop saying such things.
(Bạn phải ngưng nói những điều như thế.)
They must study hard for their next exam.
(Chúng phải học chăm cho kì thi kế.)
a2. Lời kết luận điều gì do có dấu hiệu / chứng cớ hiện tại.
Ví dụ
Bill looks so anxious. He must have a problem.
(Bill trông có vẻ vô cùng lo lắng. Chắc hẳn anh ấy gặp khó khăn.)
a3. lời khuyên có tính cần thiết.
Ví dụ
This book is very useful. You must buy it.
(Cuốn sách rất hữu dụng. Bạn nên mua nó.)
b. MUSTN’T (không được): diễn tả sự ngăn cấm (a prohibition),
Ví dụ
You mustn’t be rude to old people.
(Bạn không được vô lễ với người già.)
3. NEEDN'T = DON'T / DOESN'T HAVE TO: không cần, không phải, phản nghĩa của MUST.
Ví dụ
Must you read this book? (Bạn phải đọc cuốn sách này không?)
No, I needn’t. / Yes, I must.
4. Khác biệt giữa MUST và HAVE TO. (Differences between MUST and HAVE TO)
MUST: sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan.
Ví dụ
I must study for the exams. (Tôi phải học cho kì thi.)
HAVE TO: sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan,
Ví dụ
His eyes are weak. He has to wear glasses.
(Mắt anh ấy yếu. Anh phải mang kính.)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Unit 9 và 10 Tiếng Anh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tập tốt !