TỔNG HỢP CÔNG THỨC CHƯƠNG 1 VÀ 2 MÔN VẬT LÝ 10 HAY NHẤT
NĂM HỌC 2019-2020
1. CHƯƠNG I – ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Gia tốc của chuyền động: a = \(\frac{{v - {v_0}}}{t}\)(m/s2)
Quãng đường trong chuyền động: \(s = {v_o}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\)
Phương trình chuyền động: x = x0 +v0t + \(\frac{1}{2}\) at2
Công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2\(as\)
Bài 3: Sự rơi tự do.
Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2).
Vận tốc: v = g.t (m/s)
Chiều cao (quãng đường): h=\(\frac{{g{t^2}}}{2}(m) = > t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} (s)\)
Bài 4: Chuyền động tròn đều.
Vận tốc trong chuyển động tròn đều:
\(v = \frac{s}{t} = \omega .r = \frac{{2\pi .r}}{T} = 2\pi .r.f\) (m/s)
Vận tốc góc: \(\omega = \frac{\alpha }{T} = \frac{v}{r} = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi .f\) (rad/s)
Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.
Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.
\(f = \frac{1}{T}\) ( Hz)
Độ lớn của gia tốc hướng tâm: aht =\(\frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}.r\) (m/s2).
2. CHƯƠNG II – ĐÔNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.
Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.
Tổng hợp và phân tích lực.
Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc α: F = 2.F1.cos\(\frac{\alpha }{2}\)
Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc α:
F= F12 + F22 + 2.F1.F2.cos
Điều kiện cân bằng của chất điểm:
\(\overrightarrow {{F_1}} + \mathop {{F_2}}\limits^ \to + ... +\overrightarrow {{F_n}} = 0\)
Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:
Định luật 2:\(\mathop F\limits^ \to = m.\mathop a\limits^ \to \)
Định luật 3:
\(\begin{array}{l} {\mathop F\limits^ \to _{B \to A}} = - \mathop {{F_{A \to B}}}\limits^ \to \\ \Leftrightarrow {\mathop F\limits^ \to _{BA}} = - {\mathop F\limits^ \to _{AB}} \end{array}\)
Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Biểu thức:\({F_{hd}} = \frac{{G.{m_1}.{m_2}}}{{{R^2}}}\)
Trong đó: G = 6,67.10-11\(\left( {\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}} \right)\)
m1, m2 : Khối lượng của hai vật.
R: khoảng cách giữa hai vật.
Gia tốc trọng trường:
\(g = \frac{{G..M}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
M = 6.1024 – Khối lượng Trái Đất.
R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.
h : độ cao của vật so với mặt đất.
- Vật ở mặt đất: g \(= \frac{{G.M}}{{{R^2}}}\)
- Vật ở độ cao “h”: g’ =\(\frac{{G.M}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
⇒g’ =\(\frac{{g.{R^2}}}{{{{(R + h)}^2}}}\)
Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
Biểu thức: Fđh = k. \(|\Delta l|\)
Trong đó: k – là độ cứng của lò xo.
\(|\Delta l|\) – độ biến dạng của lò xo.
Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fđh
\(\begin{array}{l} \Rightarrow m.g = k|\Delta l|\\ \Leftrightarrow k = \frac{{m.g}}{{|\Delta l|}}\\ \Leftrightarrow |\Delta l| = \frac{{m.g}}{k} \end{array}\)
Bài 13: Lực ma sát.
...
Bài 14: Lực hướng tâm.
Biểu thức: Fht = maht =\(m.\frac{{{v^2}}}{r} = m.{\omega ^2}.ra\)
Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm:
\(\begin{array}{l} {F_{hd}} = {\rm{ }}{F_{ht}}\\ \Leftrightarrow \frac{{G..{m_1}.{m_2}}}{{{{(R + h)}^2}}} = \frac{{m.{v^2}}}{{R + h}} \end{array}\)
Bài 15: Bài toán về chuyền động ném ngang.
...
---Để xem tiếp nội dung Chuyên đề Tổng hợp công thức Chương 1 và 2 môn Vật lý 10, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp công thức Chương 1 và 2 môn Vật lý 10 hay nhất năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10
-
Bài tập Xác định vận tốc trung bình. Xác định các giá trị trong chuyển động thẳng đều
-
Phương trình chuyển động và Đồ thị toạ độ - thời gian của Chuyển động thẳng đều
Chúc các em học tập tốt !